Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là A.
An amount of + danh từ không đếm được
Amounts of + danh từ không đếm được
amount => amounts
Câu này dịch như sau: Nghiên cứu y học cho thấy rằng số lượng lớn thuốc kháng sinh histamin có thể là nguyên nhân gây ra bệnh cảm lạnh, sốt, và các phản ứng hô hấp khác
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
if it will become => if it becomes
Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +…
Tạm dịch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhiệm làm sạch kênh nếu nó bị ô nhiễm một lần nữa trong tương lai gần.
Đáp án:C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Cuối cùng, John cảm thấy như thế nào về những nỗi sợ hãi của mình?
A. Ông ấy nghĩ mình đã lãng phí thời gian để sợ hãi.
B. Ông nhận ra rằng sợ hãi cũng không sao cả.
C. Ông ấy hy vọng cháu của mình không sợ bay.
D. Ông ấy nhận ra rằng sự sợ hãi đã giữ an toàn cho ông ấy.
Thông tin ở câu: “Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn’t even think of getting on a plane.” (Bỗng nhiên, tôi cảm thấy thật ngớ ngẩn trong suốt những năm khi tôi thậm chí còn không nghĩ đến việc bước lên máy bay.)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cuối cùng thì ông John cảm thấy thế nào về nhưng nỗi sợ?
A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi
B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi
C. Ông hi vọng cháu mình sẽ không sợ bay
D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn.
Dẫn chứng: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cuối cùng thì ông John cảm thấy thế nào về nhưng nỗi sợ?
A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi
B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi
C. Ông hi vọng cháu mình sẽ không sợ bay
D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn.
Dẫn chứng: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”
Đáp án: A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Cuối cùng thì ông John đã cảm thấy thế nào về những nỗi sợ?
A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi
B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi
C. Ông hy vọng cháu mình sẽ không sợ bay
D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn
Dẫn chứng: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn't even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now! (Đột nhiên, tôi cảm thấy rất ngớ ngẩn về tất cả những năm tháng khi tôi thậm chí không dám nghĩ về việc bước lên máy bay. Nỗi sợ hãi đã ngăn tôi được gặp những người tôi yêu thương nhất trên đời. Bây giờ tôi có thể thăm con trai và gia đình của tôi thường xuyên!)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao ông John Mills đi máy bay?
A. Ông ấy muốn đi nghỉ. B. Ông ấy muốn thử.
C. Ông ấy muốn thăm gia đình. D. Ông ấy phải đi công tác.
Dẫn chứng: It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn't let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom's business isn't doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it's a nine-hour flight!” he says.
Đáp án: C
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
CHỦ ĐỀ PERSONAL EXPERIENCES
Tại sao ông John Mill đi máy bay?
A. Ông ấy muốn đi nghỉ. B. Ông ấy muốn thử.
C. Ông ấy muốn thăm gia đình D. Ông ấy phải đi công tác.
Dẫn chứng: It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. "I had made up my mind that I was going to do it, I couldn't let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom's business isn't doing so well at the moment - it would also be tiring for the children - it's a nine-hour flight!" he says." (Đó là cách duy nhất ông có thể tới thăng các cháu của mình ở Canada. “Tôi đã quyết định sẽ thực hiện điều này, tôi không thể để con trai tôi, vợ và ba đứa cháu bay cả chuyến đường dài để tới thăm tôi được. Sẽ rất tốn kém và tôi biết việc kinh doanh của Tom lúc này không tốt – bọn trẻ cũng sẽ thấy mệt nữa – chuyến bay dài 9 tiếng!” ông nói)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao ông John Mills đi máy bay?
A. Ông ấy muốn đi nghỉ.
B. Ông ấy muốn thử.
C. Ông ấy muốn thăm gia đình.
D. Ông ấy phải đi công tác.
Dẫn chứng: It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn't let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom's business isn't doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it's a nine-hour flight!” he says.
Question 21: Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao ông John đọc về máy bay ?
A. Ông muốn biết nó hoặt động như nào?
B. Sở thích của ông.
C. Để đảm bảo an toàn cho ông.
D. Ông ấy tìm được 1 quyển sách về máy bay.
Dẫn chứng: To get ready for the flight John did lots of reading about aeroplanes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane.
Đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ: In no way + trợ động từ + S + V +…
Các đáp án sai: B. sai vì không đảo ngữ với “Certainly”
C. không dùng đảo ngữ với “For any reason”
D. sai vì phủ định 2 lần “On no account” và “can John not”
Tạm dịch: John chắc chắn không thể chịu trách nhiệm cho vụ tai nạn.
= A. John không thể chịu trách nhiệm cho vụ tai nạn trong bất cứ trường hợp nào.