K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2018

Đáp án C

giả thiết mC : mH = 5 : 1 nC : nH = 5 : 12. gọi nC = 5x mol nH = 12x mol.

• phản ứng với bazơ: –COOH + NaOH → –COONa + H2O

|| nCOOH = nNaOH = 0,07 mol nO trong T = 2nCOOH = 0,14 mol.

♦ giải đốt: 6,24 gam T (C, H, O, N) + ? mol O2 → 5x mol CO2 + 6x mol H2O + 0,04 mol N2.

có mT = mC + mH + mO + mN 12 × 5x + 12x + 0,14 × 16 + 0,08 × 14 = 6,24 gam.

|| giải ra x = 0,04 mol nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,24 mol.

bảo toàn O phản ứng cháy có: nO trong T + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

nO2 = 0,25 mol V = 5,600 lít.

14 tháng 1 2018

Đáp án B

giả thiết mO : mN = 20 : 7 nO : nN = 2,5.

• phản ứng với axit: NH2 + HCl → NH3Cl

|| nN = nHCl = 0,08 mol nO = 0,2 mol.

♦ giải đốt: 8,0 gam E (C, H, O, N) + 0,3 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O + 0,04 mol N2.

có mE = mC + mH + mO + mN 12x + 2y = 3,68 gam.

lại theo bảo toàn nguyên tố O có: 0,2 + 0,3 × 2 = 2x + y

|| giải hệ được x = 0,26 mol và y = 0,28 mol.

có 0,26 mol CO2 cho vào Ca(OH)2 m = mCaCO3↓ = 26 gam

20 tháng 9 2018

Đáp án D

: Hỗn hợp Y gồm hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa

một nhóm amino và một nhóm cacboxyl Y dạng: CnH2n + 1NO2.

♦ giải đốt m gam CnH2n + 1NO2 + O2 → t 0  0,1 mol CO2 + 0,12 mol H2O + N2.

Tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.nY nY = 0,04 mol n = ∑nCO2 : nY = 2,5.

♦ phản ứng với bazơ: CnH2n + 1NO2 + KOH → CnH2nNO2K + H2O.

a = mmuối = mCnH2nNO2K = 0,04 × 120 = 4,80 gam

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

24 tháng 1 2019

Đáp án B

amino axit T mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH dạng H2NCnHmCOOH.

0,04 mol T + NaOH → 0,04 mol G là H2NCnHmCOONa.

♦ giải đốt: 0,04 mol H2NCnHmCOONa + O2 → t 0 0,02 mol

Na2CO3 + 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O + 0,02 mol N2.

(biết số mol Na2CO3 theo bảo toàn Na, biết N2 theo bảo toàn N).

|| bảo toàn C: ∑số Ctrong muối = (0,02 + 0,06) ÷ 0,04 = 2 n = 1.

bảo toàn H có ∑số Htrong muối = 0,08 × 2 ÷ 0,04 = 4 m = 2.

công thức của T là H2NCH2COOH → là Glyxin, M = 75

11 tháng 5 2019

Khi X + HCl :  n H C l   =   n N H 2   =   0 , 22   m o l

Trong X có   m O   :   m N   =   64   :   21   = >   n O   :   n N   =   8   :   3

=>  n O ( X )   =   0 , 4   m o l   = >   n C O O H ( X )   =   0 , 2   m o l

Khi đốt cháy X :

Giả sử  n O 2   =   x   m o l ;   n H 2 O   =   y

Bảo toàn khối lượng :  m X   +   m O 2   =   m C O 2   +   m H 2 O   +   m N 2

=> 14,15+ 32y = 17,6 + 18x + 28.0,075

=> 32y – 18x = 5,55 (1)

Bảo toàn O :  2 n C O O H ( X )   +   2 n O 2   =   2 n C O 2   +   n H 2 O

=> x – 2y = - 0,4  (2)

Từ (1,2) => x = 0,425 ; y = 0,4125 mol

=>  V O 2   =   9 , 52   l i t

Đáp án cần chọn là: C

17 tháng 7 2019

Khi X + HCl :  n H C l   =   n N H 2   =   0 , 22   m o l

Trong X có  m O   :   m N   =   192   :   77   = >   n O   :   n N   =   24   :   11

=>  n O ( X )   =   0 , 48   m o l   = >   n C O O H ( X )   =   0 , 24   m o l

Khi đốt cháy X :

Giả sử  n H 2 O   =   x   m o l ;   n O 2   =   y   m o l ;    

Bảo toàn khối lượng :  m X   +   m O 2   =   m C O 2   +   m H 2 O   +   m N 2

=> 19,62 + 32y = 27,28 + 18x + 28.0,11

=> 32y – 18x = 10,74  (1)

Bảo toàn O :  2 n C O O H ( X )   +   2 n O 2   =   2 n C O 2   +   n H 2 O

=> x – 2y = - 0,76  (2)

Từ (1,2) => x = 0,71 ; y = 0,735 mol

=>  V O 2   =   16 , 464   l i t

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ nhầm lẫn khi tính tỉ lệ nO : n N   =   24   :   11   →   n O ­   =   0 , 48 mol (nhầm ngược tỉ lệ tính ra n O   =   0 , 1 )

+ BTNT oxi :   2 n C O 2   +   n H 2 O   =   n O   t r o n g   X   +   2. n O 2  phản ứng quên không nhân 2 với n O 2  phản ứng hoặc quên  n O   ( t r o n g   X )

+ BTKL: m X   +   m O 2   =   m C O 2   +   m H 2 O   +   m N 2 quên không cộng khối lượng  N 2

+ lấy nhầm giá trị x và y để tính V

5 tháng 3 2018

E 3 Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .

đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.

bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.

n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .

thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l

m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát

α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 CTTQ của E là C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 .

Phương trình cháy: C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .

n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12

Giải ra: n = 2 α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.

thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.

m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ∑ n a m i n o   a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.

quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).

n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol m E 2 = 40,52 gam.

0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .

BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

n N a O H   d ư   =   n H C l   = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 , NaCl.

n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H   p h ả n   ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.

G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.

m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam

24 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .

mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.

♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2

bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.

|| n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .

Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .

m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)

m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.