K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2019

Số mol C O 2  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C trong A là: 0,95.12 = 11,4 (g).

Số mol H 2 O  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng H trong A là: 0,65.2 = 1,3 (g).

Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)

Số mol N 2  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol 2 hidrocacbon Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Đặt lượng C x H y  là a mol, lượng  C x + 1 H y + 2  là b mol :

a + b = 0,2 (1)

Số mol C = số mol  C O 2 , do đó :

xa + (x + 1)b = 0,95 (2)

Số mol H = 2.số mol  H 2 O , do đó :

ya + (y + 2)b = 2. 0,65= 1,3

Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 ⇒ b = 0,95 - 0,3x

Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3

Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 ⇒ x = 3.

⇒ b = 0,95 − 3.0,3 = 5. 10 - 2

⇒ a = 0,3 − 0,05 = 0,25

Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.

% về khối lượng của C 3 H 4  trong hỗn hợp A:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lượng của C 4 H 6  trong hỗn hợp A :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

6 tháng 7 2017

Số mol 2 chất trong 6,55 g M là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol 2 chất trong 2,62 g M là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giả sử trong 2,62 g M có a mol C x H y  và b mol C x + 1 H y + 2

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

xa + (x + 1)b = 0,2 (3)

Từ (3), ta có x(a + b) + b = 0,2

b = 0,2 - 0,03x

Vì 0 < b < 0,03 nên 0 < 0,2 - 0,03x < 0,03.

⇒ 5,67 < x < 6,67 ⇒ x = 6 .

b = 0,2 - 0,03.6 = 0,02; a = 0,03 - 0,02 = 0,01

Thay giá trị của a và b vào (2), tìm được y = 6.

Khối lương C 6 H 6 chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lương C 7 H 8 chiếm 100 - 29,8% = 70,2%.

1 tháng 1 2019

Đặt lượng C x H y  là a mol, lượng C x + 1 H y + 2  là b mol.

Ta có : a + b = 0,05 (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol C O 2 : ax + b(x + 1) = 0,170 (2)

Số mol H 2 O : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Từ (2) ta có (a + b)x + b = 0,170 ;

b = 0,170 - 0,0500x

b là số mol của một trong hai chất nên 0 < b < 0,0500.

Do đó 0 < 0,170 - 0,0500x < 0,0500 ⇒ 2,40 < x < 3,40 ⇒ x

= 3.

⇒ b = 0,1700 - 0,0500.3 = 0,0200 ⇒ a = 0,0500 - 0,0200 =

 

 

11 tháng 5 2019

Số mol C O 2  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C trong đó là: 9,25. 1 - 1 .12= 11,1(g)

Đó cũng là khối lượng C trong 13,2 g hỗn hợp M.

Khối lượng H trong 13,2 g M là: 13,2 - 11,1 = 2,1 (g)

Số mol H 2 O tạo thành: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vì số mol  H 2 O  tạo thành > số mol  C O 2  nên hai chất trong hỗn hợp M đều là ankan.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Công thức phân tử hai chất là  C 7 H 16  (x mol) và  C 8 H 18  (y mol).

Khối lượng hai chất là : 100x + 114y = 13,2.

Số mol  C O 2  là : 7x + 8y = 9,25. 10 - 1

⇒ x = 0,75. 10 - 1 ; y = 0,5. 10 - 1 .

Thành phần phần trăm theo khối lượng:

C 7 H 16  chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C 8 H 18  chiếm: 100% - 56,8% = 43,2%

5 tháng 7 2018

Khối lượng trung bình của 1 mol A :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Trong hỗn hợp A phải có chất có M < 22,5 ; chất đó chỉ có thể là C H 4 .

Sau đó giải hệ Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Ta tìm được m = 3; x = 0,3; y = 0,1.

3 tháng 8 2019

Số mol 2 chất trong 2,58 g M: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol 2 chất trong 6,45 g M: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt hỗn hợp M, thu được  C O 2 và  H 2 O ; vậy các chất trong hỗn hợp phải chứa C và H, có thể có O. Hai chất lại kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng (nghĩa là hom nhau 1 nhóm CH2) nên công thức phân tử hai chất đó là C x H y O z  và C x + 1 H y + 2 O z  (x, y nguyên và > 0; z nguyên và > 0).

Giả sử trong 6,45 g M có a moi  C x H y O z và b mol  C x + 1 H y + 2 O z :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  C O 2 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  H 2 O :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ ya + (y + 2)b = 0,85 (4)

Giải hệ phương trình :

Biến đổi (3) ta có x(a + b) + b = 0,300

b = 0,300-0,125x

0 < b < 0,125 ⇒ 0 < 0,300 - 0,125x < 0,125

1,40 < x < 2,40

⇒ x = 2; b = 0,300 - 0,125.2 = 0,05.

⇒ a = 0,125 - 0,05 = 0,075.

Thay giá trị của a và b vào (4) ta có :

0,0750y + 0,0500(y + 2) = 0,85

⇒ y = 6.

Thay giá trị của a, b, x, y vào (2) ta tìm được z = 1.

Thành phần hỗn hợp M :

Khối lượng C 2 H 6 O chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C 3 H g O chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

9 tháng 1 2019

Các axit đơn chức tác dụng với NaOH như sau :

RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2 O

Cứ 1 mol RCOOH biến thành 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng thêm: 23 - 1 = 22 (g).

Khi 29,6 g M biến thành hỗn hợp muối, khối lượng đã tăng thêm: 40,6 - 29,6= 11 (g).

Vậy số mol 3 axit trong 29,60 g M là : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng trung bình của 1 mol axit trong hỗn hợp là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy trong hỗn hợp M phải có axit có phân tử khối nhỏ hơn 59,2. Chất đó chỉ có thể là H-COOH. Nhưng M có 2 axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên đã có HCOOH thì phải có C H 3 C O O H .

Giả sử trong 8,88 g M có x mol HCOOH, y mol  C H 3 C O O H  và z mol C n H 2 n - 1 C O O H :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2HCOOH + O 2  → 2 C O 2  + 2 H 2 O

x mol                       x mol

C H 3 C O O H  + 2 O 2  → 2 C O 2  + 2 H 2 O

y mol                       2y mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

x + 2y + (n + 1)z = 0,3 (3)

Cách giải hệ phượng trình :

Nhân 2 vế của phương trình (3) với 14 ta có

14x + 28y + (14n + 14)z = 4,2 (3’)

Lấy (2) trừ đi (3') :

32x + 32y + 30z = 4 68 (2')

Nhân (1) với 30 ta có:

30x + 30y + 30z = 4,50 (1')

Lấy (2') trừ đi (1'): 2x + 2y = 0,18 ⇒ x + y = 0,09 ⇒ z = 0,15 - 0,09 = 0,06

Thay các giá trị vừa tìm được vào phương trình (3), ta có :

0,09 + y + 0,06(n + 1) = 0,3

y = 0,15 - 0,06n

0 < y < 0,09 ⇒ 0 < 0,15 - 0,06n < 0,09

1 < n < 2,5

⇒ n = 2 ; y = 0,15 - 0,06.2 = 0,03 ⇒ x = 0,06.

Thành phần khối lượng của hỗn hợp:

H-COOH( C H 2 O 2 ) axit metanoic là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C H 3 -COOH( C 2 H 4 O 2 ) axit etanoic là

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C H 2  = CH-COOH( C 3 H 4 O 2 ) axit propenoic là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

15 tháng 11 2018

Số mol 3 chất trong 3,20 g hỗn hợp M: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol 3 chất trong 16 g M: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt hỗn hợp M ta chỉ thu được C O 2 và H 2 O .

Vậy, các chất trong hỗn hợp đó chỉ có thể chứa C, H và O.

Đặt công thức chất X là C x H y O z  thì chất Y là C x + 1 H y + 2 O z . Chất Z là đồng phân của Y nên công thức phân tử giống chất Y.

Giả sử trong 16 g hỗn hợp M có a mol chất X và b mol hai chất Y và Z :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt 16 g M thì tổng khối lượng  C O 2  và  H 2 O  thu được bằng tổng khối lượng của M và O 2  và bằng :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Mặt khác, số mol  C O 2  = số mol  H 2 O  = n:

44n + 18n = 49,6 ⇒ n = 0,8

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  C O 2  là: xa + (x + 1)b = 0,8 (mol) (3)

Số mol  H 2 O  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

do đó: ya + (y + 2)b = 1,6 (4)

Giải hệ phương trình :

Biến đổi (3) ta có x(a + b) + b = 0,8

Vì a + b = 0,3 nên b = 0,8 - 0,3x

Vì 0 < b < 0,3 nên 0 < 0,8 - 0,3x < 0,3 ⇒ 1,66 < x < 2,66

x nguyên ⇒ x = 2 ⇒ b = 0,8 - 0,3.2 = 0,2

⇒ a = 0,3 - 0,2 = 0,1

Thay giá trị của a và b vào (4), tìm được y = 4.

Thay giá trị của a, b, x và y vào (2), tìm được z = 1.

Vậy chất X có CTPT là C 2 H 4 O , hai chất Y và z có cùng CTPT là C 3 H 6 O .

Chất X chỉ có thể có CTCT là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (etanal) vì chất C H 2 = C H - O H không bền và chuyển ngay thành etanal.

Chất Y là đồng đẳng của X nên

CTCT là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (propanal).

Hỗn hợp M có phản ứng với Na. Vậy, chất Z phải là ancol C H 2 = C H - C H 2 - O H (propenol):

2 C H 2 = C H - C H 2 - O H  + 2Na → 2 C H 2 = C H - C H 2 - O N a  + H 2 ↑

Số mol Z trong 48 g M là: 2. số mol  H 2 = 0,15 (mol).

Số mol z trong 16 g M là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol Y trong 16 g M là: 0,2 - 0,05 = 0,15 (mol).

Thành phần khối lượng của hỗn hợp M:

Chất X chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Chất Y chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Chất Z chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

19 tháng 12 2019

Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).

46x + (14 n  + 2)y = 18,90 (1)

C 2 H 5 O H + 3 O 2  → 2 C O 2      +      3 H 2 O

x mol                       2x mol              3x mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol C O 2  = Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol H 2 O = Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ;  n  = 6,6

Công thức của hai ankan là C 6 H 14  và C 7 H 16 .

Đặt lượng  C 6 H 14  là a mol, lượng  C 7 H 16  là b mol :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lương của  C 6 H 14 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lượng của  C 7 H 16 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

22 tháng 12 2018

1. Hỗn hợp khí A chứa C n H 2 n  và C n + 1 H 2 n + 2  với phân tử khối trung bình là: 1,35 x 28 = 37,8

⇒  C n H 2 n  < 37,8 <  C n + 1 H 2 n + 2

⇒ 14n < 37,8 < 14n + 14

1,70 < n < 2,70 ⇒ n = 2.

CTPT của 2 anken là C 2 H 4  và C 3 H 6 .

2. Giả sử trong 1 moi hỗn hợp A có x mol  C 3 H 6  và (1 - x) mol  C 2 H 4  :

42x + 28(1 - x) = 37,8 ⇒ x = 0,7

Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol  C 3 H 6  và 0,3 mol  C 2 H 4 .

Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :

C H 2 = C H 2  + H 2 O → C H 3 - C H 2 - O H

0,3 mol                    0,3 mol

C H 3 - C H = C H 2  +  H 2 O  →  C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H

a mol                    a mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Hỗn hợp B gồm 0,3 mol  C H 3 - C H 2 - O H ; 0,2 mol  C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H  và 0,5 mol Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.

% về khối lượng etanol (ancol etylic) là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :

Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.

Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.

Phần trăm khối lượng của ancol etylic là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

và của ancol propylic là: 46,2% - 24,7% = 21,5%.