K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) \(n_A=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{\dfrac{5,6}{22,4}.20}{100}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{7,88}{197}=0,04\left(mol\right)\)

=> nC = nCO2 = 0,04 (mol)

Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,04}{0,02}=2\) (nguyên tử)

Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,05.2-0,04.2=0,02\left(mol\right)\)

=> nH = 0,04 (mol)

Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,04}{0,02}=2\) (nguyên tử)

=> CTPT: C2H2

b)

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=a\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\overline{M}=\dfrac{26a+54b}{a+b}=2,675.16=42,8\left(g/mol\right)\)

=> \(a=\dfrac{2}{3}b\) (1)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{\dfrac{2}{3}b}{\dfrac{2}{3}b+b}.100\%=40\%\\\%V_{C_4H_6}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)

TN1: \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4

              a---->2a

             C4H6 + 2Br2 --> C4H6Br4

                 b---->2b

=> 2a + 2b = 0,2 (2)

(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,06 (mol)

PTHH: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 --> C2Ag2 + 2NH4NO3

            0,04-------------------------->0,04

            C4H6 + AgNO3 + NH3 --> C4H5Ag + NH4NO3

            0,06----------------------->0,06

=> mkt = 0,04.240 + 0,06.161 = 19,26 (g)

--> Thỏa mãn đề bài

=> C4H6 có pư với AgNO3/NH3

=> C4H6 là ankin có nối ba đầu mạch

CTCT:
C2H2\(CH\equiv CH\)

C4H6\(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)

 

29 tháng 3 2018

Số mol ankin: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R - C ≡ C H + A g N O 3  + N H 3  → R - C ≡ C - A g ↓ + N H 4 N O 3

0,02 mol                          0,02 mol

Khối lượng 1 mol  R - C ≡ C - A g  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R - C ≡ C - A g  = 147 ⇒ R = 147 - 24 - 108 = 15

R là C H 3 ; ankin là  C H 3 - C ≡ C H  (propin)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C O 2  + C a ( O H ) 2  → C a C O 3  ↓ + H 2 O

Số mol ankan là 0,08 mol

Số mol  C O 2  = số mol  C a ( O H ) 2  = 0,16 (mol)

Suy ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy ankan là C 2 H 6

Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02 x 40 + 0,08 x 30 = 3,2 (g)

Về khối lượng,

C 3 H 4  chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

 

và  C 2 H 6  chiếm 75%.

30 tháng 3 2019

Số mol O 2 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol C O 2  = số mol C a C O 3  = 0,36 (mol).

1. Trong 0,36 mol  C O 2 , khối lượng cacbon: 0,36 x 12 = 4,32 (g) và khối lượng oxi: 0,36 x 32 = 11,52 (g).

Khối lượng oxi trong nước là: 0,565 x 32,0 - 11,52 = 6,56 (g).

Khối lương hiđro (trong nước): Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng M = khối lượng C + khối lượng H = 4,32 + 0,82 = 5,14 (g)

2. Khi đốt 1 mol ankan, số mol H 2 O tạo ra nhiều hơn số mol  C O 2  là 1 mol. Khi đốt hỗn hợp M, số mol  H 2 O  nhiều hơn số mol  C O 2 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy hỗn hợp M có 5. 10 - 2  mol ankan.

Khối lượng trung bình của 1 mol ankan:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

14n + 2 < 102,8 < 14n + 30

⇒ 5,20 < n < 7,20

Đến đây có thể tìm được công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất như ở cách thứ nhất.

18 tháng 5 2016

a)

Gọi CT của ankan là CnH2n+2

CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)  nCO2 + (n+1)H2O

Theo đầu bài ta có: mCO2  + mH2O = 20,4

n = 3

Vậy CTPT của X là C3H8. …

18 tháng 5 2016

Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.

Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)

\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O

Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).

Vậy hiđrocacbon B là C2H2

Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)

Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam

22 tháng 2 2018

Đáp án D

Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)

Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1) 

           b + 2c = 0,3 (2)

Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz

  (3) 

 

     kc     kc

Ta có 

nkết tủa (4)

Lấy (3) chia (4) được 

(5)

Từ (1), (2) và (5) được

 

9 tháng 2 2019

Đáp án C

Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c  

=> 16a + 28b + 26c = 8,6

Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2  => b + 2c = 0,3

Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg

Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.

7 tháng 7 2017

Đáp án C

Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 lần lượt là a, b, c  => 16a + 28b + 26c = 8,6

Cho 8,6 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol Br2  => b + 2c = 0,3

Mặt khác 0,6 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa AgC≡CAg

Giải hệ: a=0,2; b=0,1;c=0,1 nên %V CH4 =50%.

27 tháng 6 2018

Y1 là một axit cacboxylic hai chức mạch hở. Y2 là một ancol đa chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Y3 ( gồm Y1 và Y2) cần dùng vừa đủ 38,08 lít không khí đktc chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2 thu được hỗn hợp Y4 gồm khí va hơi. Dẫn từ từ Y4 qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng tối đa 7,92 g và thoát ra hỗn hợp Y5 chứa 2 khí. Dẫn từ từ Y5 qua dung...
Đọc tiếp

Y1 là một axit cacboxylic hai chức mạch hở. Y2 là một ancol đa chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Y3 ( gồm Y1 và Y2) cần dùng vừa đủ 38,08 lít không khí đktc chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2 thu được hỗn hợp Y4 gồm khí va hơi. Dẫn từ từ Y4 qua dung dịch H2SO4 đặc dư thì thấy khối lượng dung dịch tăng tối đa 7,92 g và thoát ra hỗn hợp Y5 chứa 2 khí. Dẫn từ từ Y5 qua dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 11 g kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 10,12 g so với ban đầu, đồng thời thoát ra một chất khí. Đun nóng Y3 với H2SO4 đặc để phản ứng tạo thành hợp chất Y6 có M < 400 g/mol. Cho 26,16 g g Y6 phản ứng hoàn toàn, vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được 25,44 g chất rắn. Khối lượng phân tử của Y6

A. 292

B. 164

C. 109

D. 218

1
17 tháng 10 2019

Đáp án B

Đốt cháy Y3 trong 0,34 mol O2 và 1,36 mol N2 thì thu được Y4 có CO2, H2O và N2. Có thể có O2

Nhưng Y4 đi qua H2SO4 được hỗn hớp khí đi ra có 2 khí nên Y4 không có oxi

Khối lượng dd H2SO4 tăng là 7,92 g là khối lượng của nước → nH2O = 0,44 mol

Đi qua bình đựng Ca(OH)2 thì CO2 được giữ lại

nCaCO3 = 0,11 mol

mdd tăng= mCO2 – mCaCO3 => mCO2 = 11 + 10,12 =21,12→ nCO2 = 0,48 mol

Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình đốt cháy có

nO(Y3) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(Y3) =2.0,48 + 0,44 – 0,34.2= 0,72 mol

→   O ¯   = 0 , 72 0 , 2 =   3 , 6   → Y2 có không quá 3 nhóm OH vì Y1 có 4 nguyên tử O

 

C ¯ =   0 , 48 0 , 2 =   2 , 4   và số H =0,44.2 : 0,2 =4,4→ axit có không quá 4H

TH1:  axit (COOH)2

Ancol 2 nhóm OH thì số mol axit ancol lần lượt là x, y thì x + y =0,2 và 4x + 2y =0,72

 → x =0,14 mol và y =0,04 mol

→ ancol có 5C và 15H (loại)

Ancol 3 nhóm OH thì x + y =0,2 và 4x + 3y =0,2

→ x =0,12 và y = 0,08 mol→ ancol 3C và 8H loại→ C3H8O3

TH2: CH2(COOH)2→ không thỏa mãn với ancol 2, 3 nhóm OH

→ ancol là C3H8O3

→ Y6 tạo bới C3H8O3 và (COOH)2

→ đốt cháy muối thu được rắn Na2CO3 : 0,24 mol→ NaOH :0,48 mol

→ nY6 = 0,48/(2n) mol → MY6 =109n ( với n là số phân tử axit tạo Y6)

 

Với n = 1 thì Y6= 109 không có chất thỏa mãn

Với n = 2 thì Y6= 216 hợp chất thỏa mãn

24 tháng 12 2018

Giả sử trong 2,58 g hỗn hợp A có X mol C n H 2 n + 2  (n > 1) và y mol C m H 2 m  (m > 3). Vì M A  = 25,8 X 2 (g/mol) nên :

x + y = 0,05 (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C O 2  + B a ( O H ) 2  → B a C O 3 ↓ + H 2 O

Số mol  C O 2 = Số mol  B a C O 3  = 0,18 (mol)

nx + my = 0,18 (2)

Khối lượng hỗn hợp A :

(14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)

⇒ 14(nx + my) + 2x = 2,58 ⇒ 2x = 2,58 - 14 x 0,18

⇒ x = 0,03 ; y = 0,05 - 0,03 = 0,02

Thay giá trị của x và y vào (2) ta có

0,03n + 0,02m = 0,18

3n + 2m = 18

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Nghiệm thích hợp là m = 3 ; n = 4.

Nghiệm m = 6 và n = 2 phải loại vì C 6 H 12  là chất lỏng (ts = 81 ° C ).

% về thể tích của C 4 H 10 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về thể tích của C 3 H 6 : 100% - 60% = 40,0% thể tích hỗn hơp A.