K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2018

Đáp án B

Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : 125 cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những...
Đọc tiếp

Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : 125 cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hạt được di truyền theo quy luật phân li độc lập.

(2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử đều  A B a b .

(4) P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

(5) Nếu giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 có tỉ lệ: 40% cây cao, hạt tròn : 10% cây cao, hạt dài : 35% cây thấp, hạt tròn : 15% cây thấp, hạt dài thì cây đem lai với F1 có kiểu gen  a B a b

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

1
14 tháng 4 2019

Đáp án D

Quy ước: A-thân cao, a-thân thấp; B-hạt tròn, b-hạt dài.

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài aabb là:

125 : (826 + 223 + 226 + 125)= 0,09

= 0,3ab × 0,3ab.

F1 có kiểu gen , f = 40%.

Nội dung 1, 2 sai; nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. F1 có kiểu gen thì P là:  .

Đem F1 lai với một cây khác chưa biết kiểu gen, ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

Cây đem lai có kiểu gen aa.

Hạt tròn : hạt dài = 3 : 1

Cây đem lai có kiểu gen Bb.

Vậy kiểu gen của cây đem lai là:  a B a b . Nội dung 5 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

12 tháng 3 2018

Đáp án B

Phép lai

Kiểu hình thân tính ở F2

Tỷ lệ kiểu hình

Kiểu gen của P

Cây cao

Cây thấp

F1 ´ cây X

485

162

3 cao : 1 thấp

AaBb ´ AaBB

F1 ´ cây Y

235

703

1 cao : 3 thấp

AaBb ´ aaBb

F1 ´ cây Z

271

211

9 cao: 7 thấp

AaBb ´ AaBb

 

Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.

A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp

I đúng.

II đúng

III đúng

IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:1562 cây thân cao, quả chua, dài1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn518 cây thân thấp, quả chua, dài389 cây thân cao, quả chua, tròn392 cây thân cao, quả ngọt, dài131 cây thân...
Đọc tiếp

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:

1562 cây thân cao, quả chua, dài

1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn

521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn

518 cây thân thấp, quả chua, dài

389 cây thân cao, quả chua, tròn

392 cây thân cao, quả ngọt, dài

131 cây thân thấp, quả ngọt, dài

129 cây thân thấp, quả chua, tròn

Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d quy định quả dài.

Cho các phát biểu sau:

(1) Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả.

(2) Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.

(3) P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.

(4) Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

(5) Kiểu gen của F1 là:  A a B D b d

(6) Tỉ lệ kiểu gen A B A b  ở F2 là 10%.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

1
21 tháng 11 2017

Đáp án D

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.

Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129)

= 3 : 1 : 3 : 1

=> (3 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập.

=> Nội dung 1 đúng.

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521)

= 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4.

=> (1 : 1) x (1 : 1)

=> Có xảy ra hoán vị gen

=> Nội dung 2 đúng.

Do tỉ lệ:

quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1

nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1.

Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4

=> Tỉ lệ giao tử bd ở F1 là 0,4 > 25%

=> Đây là giao tử liên kết

=> F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20%

=> Nội dung 4 đúng.

F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen

=> KG của F1 là: Aa BD//bd.

=> Nội dung 5 đúng.

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1

=> Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.

Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.

Nội dung 6 sai do A phân li độc lập với B.

Có 5 nội dung đúng.

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%.

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

1
5 tháng 9 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen

Thân cao/thân thấp 1:1

Hoa đỏ/hoa vàng =1:1

Quả tròn/quả dài = 1:1

→  đây là phép lai phân tích.

Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) →  3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn →  2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A- Thân cao, a - thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa vàng

D- quả tròn/d - quả dài

Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài:

là giao tử hoán vị

 

Kiểu gen của cây F1 là:

(giao tử hoán vị = f/2)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, nếu cho F1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài = 0,052 = 0,00253)

(2) sai

(3) sai, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng

Khi nghiên cứu về sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước của thân, người ta cho giao phấn giữa cây hoa tím, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1 đồng loạt hoa tím, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình gồm:2583 cây hoa tím, thân cao;862 cây hoa vàng, thân thấp;287 cây hoa trắng, thân thấp;859 cây hoa đỏ, thân caoBiết tính trạng kích thước thân do...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu về sự di truyền hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước của thân, người ta cho giao phấn giữa cây hoa tím, thân cao với cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1 đồng loạt hoa tím, thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình gồm:

2583 cây hoa tím, thân cao;

862 cây hoa vàng, thân thấp;

287 cây hoa trắng, thân thấp;

859 cây hoa đỏ, thân cao

Biết tính trạng kích thước thân do một cặp alen quy định.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

I. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

II. Tính trạng chiều cao thân và tính trạng màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.

III. Một trong hai cặp tính trạng quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định chiều cao thân.

IV. F1 có thể kiểu gen A a B d b D  hoặc B b A d a D .

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 5.

1
11 tháng 12 2019

Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:

Hoa tím: Hoa vàng : Hoa đỏ : Hoa trắng = 9:3:3:1

→ F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4

→ Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.

→ F1: AaBb.

Quy ước: A-B-: Hoa tím, A-bb: Hoa vàng, aaB-: hoa đỏ, aabb: hoa trắng.

Thân cao : thân thấp = 3 : 1

→ Tính trạng hình dạng thân do 1 cặp gen quy định, thân cao là trội so với thân thấp.

Quy ước: D-: thân cao, d: thân thấp.

Nếu các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do thì F2 có tỉ lệ: (9:3:3:1)(3:1)

→ khác tỉ lệ đề bài. Mặt khác F2 có tỉ lệ 9:3:3:1 = 16 tổ hợp

→ biến dị tổ hợp giảm, chứng tỏ 1 trong 2 cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng quy định chiều cao thân.

Cây hoa trắng, thân thấp có kiểu gen aabbdd

→ aabbdd = 1/16 = 1/4abd x 1/4abd

→ Giao tử abd sinh ra với tỉ lệ = 1/4, mà vai trò của các gen A, B như nhau nên F1 có thể có kiểu gen sau:

Aa BD//bd hoặc Bb AD//ad.

 

Trong các phát biểu của đề bài: Chỉ có phát biểu 1 đúng 

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm: 1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn: 1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài: 389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt,...
Đọc tiếp

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:

1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn:

1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài:

389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt, dài:

392 cây thân cao, quả ngọt, dài: 129 cây thân thấp, quả chua, tròn.

Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d quy định quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả.

II. Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.

III. P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.

IV. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

1
15 tháng 10 2018

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.

Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129) = 3 : 1 : 3 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập. => Nội dung 1 đúng.

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521) = 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4. > (1 : 1) x (1 : 1)

=> Có xảy ra hoán vị gen => Nội dung 2 đúng.

Do tỉ lệ quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1 nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1. Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4 => Tỉ lệ giao tử bdở F1 là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20% => Nội dung 4 đúng.

F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen => KG của F1 là: Aa BD//bd. 

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.

Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.

Có 4 nội dung đúng.

12 tháng 10 2018

Đáp án C

Pt/c: cao, dài x thấp, dẹt

F1: 100% cao, dẹt

F1 lai phân tích

Fa: 1 thấp, dẹt : 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn : 1 cao, dài

1 thấp : 1 cao → F1: Dd

→ tính trạng chiều cao cây tuân theo qui luật phân li

1 dẹt : 2 tròn : 1 dài → F1 : AaBb

→ tính trạng hình dạng quả tuân theo qui luật tương tác gen

Giả sử 3 gen PLDL thì F1 có tỉ lệ KH là (1: 1) x (1: 2: 1) ≠ đề bài

Vậy 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST. Giả sử đó là 2 gen Aa và Dd (A và B có vai trò tương đương)

Có thấp dẹt Fa: (Aa,dd)Bb = 1/4

→ F1 cho giao tử Ad = 1/2

→ F1: Ad/aD , liên kết gen hoàn toàn

Vậy chỉ có phát biểu (3) là đúng

13 tháng 2 2019

Đáp án C

Pt/c: cao, dài x thấp, dẹt

F1: 100% cao, dẹt

F1 lai phân tích

Fa: 1 thấp, dẹt : 1 cao, tròn : 1 thấp, tròn : 1 cao, dài

1 thấp : 1 cao → F1: Dd

→ tính trạng chiều cao cây tuân theo qui luật phân li

1 dẹt : 2 tròn : 1 dài → F1 : AaBb

→ tính trạng hình dạng quả tuân theo qui luật tương tác gen

Giả sử 3 gen PLDL thì F1 có tỉ lệ KH là (1: 1) x (1: 2: 1) ≠ đề bài

Vậy 2 trong 3 gen nằm trên 1 NST. Giả sử đó là 2 gen Aa và Dd (A và B có vai trò tương đương)

Có thấp dẹt Fa: (Aa,dd)Bb = 1/4

→ F1 cho giao tử Ad = 1/2

→ F1: Ad/aD , liên kết gen hoàn toàn

Vậy chỉ có phát biểu (3) là đúng