K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

đề sai

 

4 tháng 5 2016

uk mk cx thấy sai sao ý

8 tháng 1 2017

OK

9 tháng 1 2017

bạn cho mk tìm hiêu về cung cự giải nghe

tình yêu;sự nghiệp;ccuoocj ssongs;tiền bạc...

10 tháng 12 2018

You use to play to much when you lived in the countryside?

25 tháng 12 2023

Bí quyết là lên chỗ nào đọc có dấu sắc là trọng âm ở đó. Em học lớp 6 áp dụng công thức này siêu Ok luôn ạ

23 tháng 1 2019

Hello, My name is Phương. Today, I will say about traffic jam from where I live in a small town, in here traffic is bad, roads is narrow and usualy get traffic jam. Big rain flooded the road. Users don't observance of traffic rules as: , don't wear helmet, often drive fast, 2 rows 3 rows, ("đánh võng" thì mình không biết từ tiếng anh của nó là gì), ... get accident every day in here.

(Có một số phần mình không rõ, có thể sai mong mọi người không cảm)

23 tháng 1 2019

Hi, my name is Phương. Today I am talking about problems of traffic jam where I live. I live in a small town, there is bad traffic, narrow roads where traffic jams usually happen. Lots of heavy rain make te road flooded, there are many road users who don't obey the traffic rules, for example: getting over the red traffic light, not wearing helmets,..., they usually drive fast and dangerously, or take 2 rows, 3 rows in traffic, and ride like they are swinging the hammock. It caused consequences of traffic accidents everyday there.

tớ chưa chắc đã dịch sát ý và chuẩn hoàn toàn đâu ạ.

10 tháng 10 2018

Đm vướng mắt =))

- Suốt ngày Bts =))

- BTS có phải bố mẹ m auk =))

- BTS là nguồn sống của chúng ta cái l** , Lúc BTS chết đi thì cả Việt nam mk chết hết vì mất nguồn sống =)) ?

- Biến =)) nha

10 tháng 10 2018

ai bắt cậu trả lời ko là j thỉ cút ai khiến anti fan thì đừng bình luận cậu ko trả lời thì để người khác trả lời

8 tháng 6 2018
Wish trong tương lai Ý nghĩa: Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai. Cấu trúc Assertion: S + wish (es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish (es) + S + wouldn't + V1
If Only + S + would / could + V (bare-infinitive) Ví dụ:
• I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
• I wish I would be an astronaut in the future.
• If only I would take the trip with you next week.
• If only I would be able to attend your wedding next week.
• I wish they would stop arguing. Chú ý: Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could. Wish ở hiện tại Ý nghĩa:
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations). Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
= IF ONLY + S+ V (simple past)
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ. Ví dụ:
• If wish I were rich. (But I am poor now).
• I can’t swim. I wish I could swim.
• If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
• We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today). Wish trong quá khứ Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ. Cấu trúc: Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
= IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: • If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
• I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
• She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
• If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
• She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.) Các cách sử dụng khác của WISH - Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”. Ví dụ: I wish to make a complaint.
I wish to see the manager. - Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước. Ví dụ: We wish you a merry Christmas.
I wish you all the best in your new job. - Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish” nhé. Ví dụ: We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.
I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey. - Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”: wish to do smt (Muốn làm gì) Why do you wish to see the manager
- I wish to make a complaint. To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) - The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.
29 tháng 5 2021

kiểu làm xong r thì xóa

29 tháng 5 2021

bình tĩnh nào, giáo viên và CTV vẫn thấy mà

K thiệt đc đâu