K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 6 2019

Đáp án: B

Giải thích: deal (v): giải quyết (+ with)

 

cope with (v): đương đầu, đối phó   

set up (v): thành lập

look after (v): chăm sóc

=> Teens should have the ability to cope with loneliness.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên có khả năng đối phó với sự cô đơn.

7 tháng 4 2017

Đáp án:

fitness (n): vừa vặn

morning exercise (n):  tập thể dục buổi sáng 

training (n): đào tạo

workout (n): tập thể lực

=> A  workout makes the body more efficient and enhances the body’s ability to respond to stress.

Tạm dịch: Tập thể lực làm cho cơ thể hiệu quả hơn và tăng cường khả năng phản ứng với stress của cơ thể.

Đáp án cần chọn là: D

13 tháng 6 2019

Đáp án: B

Giải thích: wise (adj): khôn ngoan, sáng suốt

 

wisely (adv): một cách khôn ngoan     

wisdom (n): sự khôn ngoan, trí khôn

wisewoman (n): mụ phù thủy

- Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “use”

=> When teens learn how to use their time wisely, they not only get more tasks accomplished, but they also feel good about themselves and their abilities.

Tạm dịch: Khi thanh thiếu niên học cách sử dụng thời gian một cách khôn ngoan, họ không chỉ hoàn thành được nhiều công việc hơn, mà còn cảm thấy tốt về bản thân và khả năng của mình.

8 tháng 2 2017

Đáp án: B

7 tháng 1 2019

Đáp án: C

Giải thích: loneliness (n): sự cô đơn

care (n): chăm sóc

privacy (n): riêng tư

peace (n): hòa bình

Tạm dịch: Phụ huynh nên dạy trẻ em về sự riêng tư bằng cách thiết lập một quy tắc về gõ cửa đóng trước khi vào.

5 tháng 12 2017

Đáp án:

lifetime (n): cuộc đời

life work (n): sự nghiệp cả đời                      

life force (n): áp lực cuộc sống

life expectancy (n): tuổi thọ

=> Living to an average of 83 years old, Japan is the nation with the highest life expectancy in the world.

Tạm dịch: Sống đến mức trung bình 83 tuổi, Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ cao nhất trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

1 tháng 3 2018

Đáp án:

detect (v): tìm ra, khám phá

select (v): lựa chọn

collect (v): thu thập

realize (v): nhận ra

=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.

Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: A

9 tháng 2 2018

Đáp án:

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ:

It + is/ was + O (vật) + that + S + V

"should try" chia thì hiện tại => dùng “It is”

_______ friendship that you should try to build up in order to have true values.

Tạm dịch: Chính tình bạn là thứ mà bạn nên cố gắng xây dựng để có được những giá trị đích thực.

Đáp án cần chọn là: D

4 tháng 5 2017

Đáp án:

sustain (v): chịu đựng

sustainable (adj): bền vững                            

survival (n): sự tồn tại

available (adj): sẵn sàng

make + O + adj: khiến cho cái gì đó như thế nào

=> China has already been experimenting with ways to make its cities more sustainable for the last two decades.

Tạm dịch: Trung Quốc đã và đang thử nghiệm các cách để làm cho các thành phố của mình bền vững hơn trong hai thập kỷ qua.

Đáp án cần chọn là: B

12 tháng 1 2019

Đáp án:

City (n): thành phố

Downtown (n): khu buôn bán kinh doanh ở thành phố                    

Urban (adj): thuộc về thành thị

Town (n): thị trấn

Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần tính từ.

=> Urban structure in Ha Noi will be change with the development of satellite areas.

Tạm dịch: Cơ cấu đô thị ở Hà Nội sẽ thay đổi theo sự phát triển của các khu vệ tinh.

Đáp án cần chọn là: C