K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2017

Đáp án C

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1.

P thuần chủng F1 thụ phần đời con cho ra tỉ lệ 3 : 1

=> Tính trạng thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng.

=> Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1)

=> 2 tính trạng phân li độc lập với nhau.

=> Nội dung 2, 3 sai.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng là:

1/4 x 1/4 = 1/16.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa đỏ F2 là:

1/16 : 56,25% = 1/9.

=> Nội dung 4 đúng.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng là:

18,75% - 1/4 x 1/4 = 2/16.

 Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng không thuần chủng trong tổng số những cây thân cao, hoa trắng F2 là :

2/16 : 3/16 = 2/3

=> Nội dung 5 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.

8 tháng 7 2019

Chọn đáp án C

Thân cao, hoa đỏ × Thân thấp, hoa trắng

→ F1: 100% thân cao, hoa đỏ

F1 × F1: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng

Mỗi gen quy định 1 tính trạng → tương tác bổ sung:

→ Quy ước: A_B_: cao đỏ; A_bb: cao, trắng; aaB_: thấp, đỏ; aabb: thấp, trắng

Thân cao, hoa đỏ thuần chủng là AABB = AB × AB

F1: AaBb → AB = ¼ → AABB = ¼ AB × ¼ AB = 1/16 = 6,25% → chọn C.

18 tháng 9 2017

Đáp án A

5 tháng 6 2019

Đáp án B.

- Mỗi tính trạng do một gen quy định và F1 có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chứng tỏ thân cao, hoa đỏ là những tính trạng trội so với thân thấp, hoa trắng.

- Quy ước gen:

+ A quy định thân cao; a quy định thân thấp

+ B quy định hoa đỏ; b quy định hoa trắng.

- Ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Trong đó hoa đỏ: hoa trắng = 3:1; tỉ lệ kiểu hình thân cao : thân thấp = 3:1. Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng này là (3:1).(3:1) bằng tỉ lệ phân li của bài ra là 9:3:3:1.

Điều này chứng tỏ hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

F1 có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên kiểu gen là AaBb.

- F1 lai phân tích: AaBb x aabb = (Aa x aa)(Bb x bb)

Ta có:

Aa × aa thì đời con có 1 2  thân cao;  1 2  thân thấp.

Bb × bb đời con có  1 2  hoa đỏ;  1 2  hoa trắng.

Thân cao hoa đỏ  1 2 x 1 2 = 1 4 = 25 %

Cho cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?    I. Tính trạng màu sắc hoa...
Đọc tiếp

Cho cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định và bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ.

   II. Ở F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng

   III. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ

   IV. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tự lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa đỏ; và 1 cây thân thấp, hoa trắng

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Tính trạng màu sắc...
Đọc tiếp

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  I. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định và bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ.

II. Ở F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng

III. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ.

IV. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng.

A. 4.                            

B. 1.                        


 

C. 2.                        

D. 3.

1
12 tháng 3 2019

Đáp án B

Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng

- Cao/thấp = 12/4 = 3:1 → cao là trội so với thấp, ta quy ước : A : cao >> a: thấp → P: Aa x Aa

- Đỏ/trắng = 9:7 → số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 → màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung → I đúng

→ P: BbDd x BbDd

Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1

→ số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16

Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen → 3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác.

P: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd

Xét phép lai:  D d   x   D d   → 1 4 D D : 2 4 D d : 1 4 d d

Theo bài ra ta có kiểu hình thân cao, hoa đỏ:  A - B - , D - = 6 6   +   6   +   3   +   1 = 0 , 375

→ (A-,B-) =0,375 : 0,75 = 0,5 → (aa,bb) = 0  → P không cho giao tử ab

Kiểu gen của P là:

→ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng là: A b A b D D ; A b A b D d ; A b A b d d ; A b a B d d → II sai.

→ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: A b A b d d   ; A b a B D d  → III sai.

- Cây P giao phấn với một cây có kiểu gen đồng hợp ta có sơ đồ lai:

A b a B B D × a b a b d d → A b a B : a b a b D d : d d   → A b a b D d : a B a b d d : A b a b d d : a B a b D b

Kiểu hình : 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ → IV sai.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn...
Đọc tiếp

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả

(6) Tần số hoán vị gen là 20%.

A. 1,2,5,6         

B. 2,3,4,6

C.  1,3,5,6   

D. 1,4,5,6

1
5 tháng 1 2018

Đáp án D

Pt/c :

F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp

F1 x cây khác

F2 :   4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :

1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa

Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1

ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb

Quả tròn : quả dài = 1 : 1

ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd

Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd

Có F2 ó     4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)

    1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)

ó    (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )

Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau

Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên

Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn

ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử

ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)

ð F1  ,tần số hoán vị gen f = 20%

F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025

    Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06

Các nhận định đúng là  1,4,5,6

Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa và chiều cao cây ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng, thân thấp. Kết quả ở F1 thu đuợc toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu đuợc các kiểu hình như sau: 810 cây hoa đỏ, thân cao; 315 cây hoa đỏ, thân thấp; 690 cây hoa trắng,...
Đọc tiếp

Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa và chiều cao cây ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng, thân thấp. Kết quả ở F1 thu đuợc toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu đuợc các kiểu hình như sau: 810 cây hoa đỏ, thân cao; 315 cây hoa đỏ, thân thấp; 690 cây hoa trắng, thân cao; 185 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến và mỗi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn đều giống nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

1. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tuơng tác bổ sung.

2. Hoán vị gen (nếu có) bằng 20%.

3. Kiểu gen của cây hoa trắng, thân thấp ở P có thể là  a a B d B d

4. Khi cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F3 theo lí thuyết là 576 hoa đỏ : 1825 hoa trắng

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
19 tháng 11 2019

Ở một quần thể thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Sau hai thế hệ ngẫu phối, thu được F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ; 30,24% cây thân cao, hoa trắng; 10,24% cây thân thấp, hoa đỏ; 5.76% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể...
Đọc tiếp

Ở một quần thể thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Sau hai thế hệ ngẫu phối, thu được F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ; 30,24% cây thân cao, hoa trắng; 10,24% cây thân thấp, hoa đỏ; 5.76% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

(1) Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F­2 chiếm tỉ lệ 12,96%.

(2) Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/28.

(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là 25%

(4) Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
21 tháng 6 2019

Đáp án D

F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ;

30,24% cây thân cao, hoa trắng;

10,24% cây thân thấp, hoa đỏ;

5.76% cây thân thấp, hoa trắng

84% thân cao : 16% thân thấp →a = √0,16 = 0,4 → A=0,6

64% hoa đỏ : 36% hoa trắng→b= √0,36 = 0,6 → B=0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)

(1) đúng. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F­2 chiếm tỉ lệ 0,36×0,36 = 12,96%.

(2) đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ  0 , 36 A A x 0 , 16 B B 0 , 84 x 0 , 64 = 3 28
(3) đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là  0 , 16 a a x 0 , 16 B B 0 , 16 x 0 , 64 = 1 4 = 25 %

(4) đúng. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2: aa(0,16BB:0,48Bb) ↔ aa(1BB:3Bb)

Cho tự thụ phấn, tỷ lệ thân thấp hoa trắng là:  3 4 x 1 4 = 3 16
→ Phân ly kiểu hình của quần thể: 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng