Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Thực tế do một số nguyên nhân, chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất dưới 100%. Người ta có thể tính hiệu suất phản ứng như sau :
1. Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng, công thức tính :
2.Dựa vào một trong các chất tạo thành, công thức tính :
2 Al 2 O 3 → 4Al + 3 O 2
Dựa vào phương trình ta có: Cứ 204g Al 2 O 3 thì tạo ra 108g Al
⇒ Để tạo ra 4 tấn Al thì khối lượng Al 2 O 3 cần = 4.204/108 = 7,55g
Hiệu suất phản ứng là 90%, có nghĩa là 7,55 tấn Al 2 O 3 chỉ chiếm 90% khối lượng phải dùng.
Khối lượng oxit phải dùng : 7,55x100/90 = 8,39 tấn
Khối lượng quặng boxit: 8,39x100/40 = 20,972 tấn
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. nH2 = nFe = 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol
=> mFe2O3 = 8g
=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
2Al2O3--->4Al+3O2
ta có
cứ 204 tấn Al2O3_____108 tấn Al
--> 4 tấn AL cần 7,56 tấn Al2O3
vì hàm lượng quặng chỉ chứa 40% nên lượng quặng ban đầu là 18,9 tấn
H=90%
-->khối lượng quặng cần là 21 tấn
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
-------
a) - Gọi oxit của kim loại R(III) cần tìm là R2O3 .
PTHH: R2O3 + 3 H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3 H2O
Theo PTHH: 2MR + 48 (g) ______2MR + 288(g)
Theo đề: 20,4(g)______________68,4(g)
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(68,4.\left(2M_R+48\right)=20,4.\left(2M_R+288\right)\)
<=> 136,8MR +3283,2 = 40,8 MR + 5875,2
<=> 136,8 MR - 40,8 MR = 5875,2 - 3283,2
<=>96MR = 2592
=> MR = 2592/96 = 27(g/mol)
=> Kim loại R(III) là nhôm (Al=27)
=> Oxit cần tìm là nhôm oxit (Al2O3)
b) nAl2O3= 20,4/102= 0,2(mol)
=> nH2SO4 = 3.0,2= 0,6(mol)
VddH2SO4= 300(ml)= 0,3(l)
=> \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
-------
Giaỉ:
PTHH: Fe3O4 +4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2
nFe2O3= 29/232= 0,125(mol)
=> nFe(lí thuyết)= 3. 0,125 = 0,375(mol)
Vì: H= 80%. Nên:
nFe(thực tế)= 0,375. 80%= 0,3(mol)
=>mFe(thực tế)= 0,3.56= 16,8(g)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đổi 4 tấn = 4000kg
2Al2O3 --------> 4Al + 3O2
theo PTHH : để sản xuất 108 kg nhôm cần 204 kg nhôm oxit
--------------4000kg -------------?--------------------
Khối lượng nhôm oxit lý thuyết là : \(\frac{4000\times204}{108}\approx7555,5kg\)
Khối lượng nhôm oxit lý thuyết : \(\frac{7555,5\times100}{90}=8395kg\)
Khói lượng quặng boxit cần dùng : \(\frac{8395\times100}{40}=20987,5kg=20,9875\)tấn
____EXO-L____
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
(a) Hòa tan MgO, Al2O3 và Fe3O4 vào H2SO4:
(1) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
(2) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
(3) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Trung hòa Y:
(4) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Cho dung dịch Y (MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4) qua cột chứa bột sắt:
(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
(b) nH2SO4 = 0,45.1 = 0,45 mol
Gọi số mol của MgO, Al2O3 và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y, z (mol)
Ta có: 40x + 102y + 232z = 20,68 (*)
- Khi hòa tan hỗn hợp vào H2SO4:
- Trung hòa ¼ dung dịch Y cần 0,025 mol NaOH vậy trung hòa Y cần 0,1 mol NaOH:
Theo PTHH (4): nH2SO4 dư = 0,5nNaOH = 0,05 mol
=> 0,45 – x – 3y – 4z = 0,05
=> x + 3y + 4z = 0,4 (**)
Dung dịch thu được chứa các chất:
- Giả sử dẫn toàn bộ dung dịch Y qua cột chứa bột Fe:
(5) H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
0,05 → 0,05 (mol)
(6) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
z → 3z (mol)
Dung dịch sau chứa các chất tan:
Theo đề bài ta có: mK – mT = 4.1,105
=> [120x + 342y + 152(4z + 0,05)] – [120x + 342y + 152.z + 400z + 0,05.142] = 4,42
=> z = 0,07 (***)
Từ (*) (**) (***) ta giải được z = 0,06; y = 0,02; z = 0,07
Số mol của nguyên tố O trong hỗn hợp X:
nO = nMgO + 3nAl2O3 + 4nFe3O4 = 0,06 + 3.0,02 + 4.0,07 = 0,4 mol
Khối lượng của O: mO = 0,4.16 = 6,4 (gam)
Phần trăm khối lượng của nguyên tố O:
\(2Al_2O_3 \xrightarrow{đp} 4Al + 3O_2\\ m_{Al} = 4000(kg)\\ n_{Al} = \dfrac{4000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = \dfrac{2000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3\ đã\ dùng} = (\dfrac{2000}{27}.102) : 90\% = \dfrac{680 000}{81}(kg)\\ \Rightarrow m_{quặng} = \dfrac{680 000}{81} : 40\% = 20987(kg) ≃21(tấn)\)
Đáp án A
Câu 90 :
$d_{H_2O} = 1(g/ml) \to m_{H_2O} = 1.120 = 120(gam)$
Gọi $m_{NaCl\ cần\ thêm} = a(gam)$
Sau khi thêm :
$m_{dd} = 5 + 120 + a = 125 + a(gam)$
$m_{NaCl} = 5 + a(gam)$
Ta có :
$C\%_{NaCl} = \dfrac{5 + a}{125 + a}.100\% = 10\%$
$\Rightarrow a = 8,33(gam)$
Đáp án D