K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2022

Câu 10: Có diện tích nhỏ nhất trong bốn đảo chính của Nhật Bản là

A. Hôn-Su. B. Xi-cô-cư. C. Hô-cai-đô. D. Kiu-xiu.

Câu 11: Các trung tâm công nghiệp của LB Nga phần lớn đều tập trung ở

A. vùng Viễn Đông rộng lớn. B. ven Bắc Băng Dương.

C. cao nguyên Trung Xi-bia. D. đồng bằng Đông Âu.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của LB Nga?

A. Hiện đại và phát triển nhanh chóng. B. Còn lạc hậu và chậm đổi mới.

C. Tương đối phát triển với đủ loại hình. D. Mạng lưới dày đặc, toả khắp cả nước.

Câu 10: Có diện tích nhỏ nhất trong bốn đảo chính của Nhật Bản làA. Hôn-Su. B. Xi-cô-cư. C. Hô-cai-đô. D. Kiu-xiu.Câu 11: Các trung tâm công nghiệp của LB Nga phần lớn đều tập trung ởA. vùng Viễn Đông rộng lớn. B. ven Bắc Băng Dương.C. cao nguyên Trung Xi-bia. D. đồng bằng Đông Âu.Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của LB Nga?A. Hiện đại và phát triển nhanh chóng. B. Còn lạc hậu...
Đọc tiếp

Câu 10: Có diện tích nhỏ nhất trong bốn đảo chính của Nhật Bản là

A. Hôn-Su. B. Xi-cô-cư. C. Hô-cai-đô. D. Kiu-xiu.

Câu 11: Các trung tâm công nghiệp của LB Nga phần lớn đều tập trung ở

A. vùng Viễn Đông rộng lớn. B. ven Bắc Băng Dương.

C. cao nguyên Trung Xi-bia. D. đồng bằng Đông Âu.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của LB Nga?

A. Hiện đại và phát triển nhanh chóng. B. Còn lạc hậu và chậm đổi mới.

C. Tương đối phát triển với đủ loại hình. D. Mạng lưới dày đặc, toả khắp cả nước.

Câu 13: Các trung tâm công nghiệp quy mô rất lớn của LB Nga là

A. Kha-ba-rốp, Ma-gan-đa. B. Nô-vô-xi-biếc, Vla-đi-vô-xtôc.

C. Mát-xcơ-và, Xanh Pê-tếc-bua. D. Ma-ga-đan, Mát-xcơ-va.

Câu 14: Ý nào sau đây không phải nội dung trong chiến lược kinh tế mới của LB Nga sau năm 2000?

A. Khôi phục lại Liên bang Xô viết. B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường. D. Nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 15: Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực nào sau đây của châu Á?

A. Đông Á. B. Tây Á. C. Nam Á. D. Bắc Á.

Câu 16: Các cây công nghiệp chủ yếu của LB Nga là

A. mía, ca cao, cao su. B. củ cải đường, đỗ tương.

C. củ cải đường, hướng dương. D. hướng dương, bông.

Câu 17: Vào mùa hạ, phần lãnh thổ phía nam Nhật Bản có thời tiết nổi bật là

A. dịu mát, ẩm ướt và mưa nhiều. B. ấm, gió Đông Nam mạnh.

C. nóng, có mưa to và bão. D. nóng, khô và hiếm mưa.

Câu 18: Để hạn chế tốc độ tăng dân số, từ năm 1979, Trung Quốc đã thực hiện chính sách dân số với nội dung

A. mỗi gia đình có 1 đến 2 con. B. mỗi gia đình  chỉ có 1 con trai.

C. mỗi gia đình chỉ có 1 con. D. mỗi gia đình chỉ có 2 con.

Câu 19: Hiện nay, LB Nga nằm trong nhóm nước

A. có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất. B. có tỉ lệ thất nghiệp thấp nhất thế giới.

C. có giá trị nhập siêu lớn nhất thế gỉớỉ. D. có nền công nghiệp hàng đầu thế giới

Câu 20: Hoạt động dịch vụ của Nhật Bản đứng hàng thứ ba thế giới là

A. du lịch. B. tài chính. C. thương mại. D. vận tải biển.

Câu 21: Nền nông nghiệp của Nhật Bản phải phát triển theo hướng thâm canh là do

A. lực lượng lao động ít. B. diện tích đất canh tác nhiều.

C. ứng dụng được tiến bộ khoa học - kĩ thuật. D. diện tích đất nông nghiệp ít.

Câu 22: Ý nào sau đây là không phải là hậu quả của xu hướng già hoá dân số ở Nhật Bản?

A. Thiếu lao động bổ sung. B. Chi phí phúc lợi xã hội nhiều.

C. Lao động có nhiều kinh nghiệm. D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.

Câu 23: Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp Trung Quốc

A. trồng trọt chiếm ưu thế hơn so với chăn nuôi. B. chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chiếm ưu thế.

C. chăn nuôi chiếm ưu thế hơn trồng trọt. D. trồng trọt và chăn nuôi tương đương nhau.

Câu 24: Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta?

A. Phía bắc. B. Phía nam. C. Phía đông. D. Phía tây.

Câu 25: Về mặt tài nguyên, Nhật Bản là nước

A. nghèo khoáng sản. B. có trữ lượng khoáng sản lớn.

C. có nguồn dầu khí dồi dào. D. giàu tài nguyên.

Câu 26: Đảo nào sau đây nằm ở phía bắc Nhật Bản?

A. Hôn-su. B. Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư D. Kiu-xiu.

Câu 27: Thủ đô (Tô-ki-ô) của Nhật Bản nằm trên đảo nào sau đây?

A. Xi-cô-cư. B. Kiu-xiu. C. Hô-cai-đô. D. Hôn-su.

Câu 28: Dòng biển chảy sát ven bờ phía đông Nhật Bản là

A. Pê-ru. B. Gơn-xtrim. C. Cư-rô-xi-vô. D. Ben-guê-la.

Câu 29: Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên

A. ngư trường lớn. B. sóng thần, triều cường. C. vực biển sâu. D. vùng xoáy nguy hiểm.

Câu 30: Ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản thuộc nhóm sản xuất điện tử?

A. Sản xuất ô tô. B. Đóng tàu biển. C. Vật liệu truyền thông. D. Sản xuất tơ sợi.

2
22 tháng 3 2022

Câu 10: Có diện tích nhỏ nhất trong bốn đảo chính của Nhật Bản là

A. Hôn-Su. B. Xi-cô-cư. C. Hô-cai-đô. D. Kiu-xiu.

Câu 11: Các trung tâm công nghiệp của LB Nga phần lớn đều tập trung ở

A. vùng Viễn Đông rộng lớn. B. ven Bắc Băng Dương.

C. cao nguyên Trung Xi-bia. D. đồng bằng Đông Âu.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của LB Nga?

A. Hiện đại và phát triển nhanh chóng. B. Còn lạc hậu và chậm đổi mới.

C. Tương đối phát triển với đủ loại hình. D. Mạng lưới dày đặc, toả khắp cả nước.

Câu 13: Các trung tâm công nghiệp quy mô rất lớn của LB Nga là

A. Kha-ba-rốp, Ma-gan-đa. B. Nô-vô-xi-biếc, Vla-đi-vô-xtôc.

C. Mát-xcơ-và, Xanh Pê-tếc-bua. D. Ma-ga-đan, Mát-xcơ-va.

Câu 14: Ý nào sau đây không phải nội dung trong chiến lược kinh tế mới của LB Nga sau năm 2000?

A. Khôi phục lại Liên bang Xô viết. B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường. D. Nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 15: Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực nào sau đây của châu Á?

A. Đông Á. B. Tây Á. C. Nam Á. D. Bắc Á.

Câu 16: Các cây công nghiệp chủ yếu của LB Nga là

A. mía, ca cao, cao su. B. củ cải đường, đỗ tương.

C. củ cải đường, hướng dương. D. hướng dương, bông.

Câu 17: Vào mùa hạ, phần lãnh thổ phía nam Nhật Bản có thời tiết nổi bật là

A. dịu mát, ẩm ướt và mưa nhiều. B. ấm, gió Đông Nam mạnh.

C. nóng, có mưa to và bão. D. nóng, khô và hiếm mưa.

Câu 18: Để hạn chế tốc độ tăng dân số, từ năm 1979, Trung Quốc đã thực hiện chính sách dân số với nội dung

A. mỗi gia đình có 1 đến 2 con. B. mỗi gia đình  chỉ có 1 con trai.

C. mỗi gia đình chỉ có 1 con. D. mỗi gia đình chỉ có 2 con.

Câu 19: Hiện nay, LB Nga nằm trong nhóm nước

A. có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất. B. có tỉ lệ thất nghiệp thấp nhất thế giới.

C. có giá trị nhập siêu lớn nhất thế gỉớỉ. D. có nền công nghiệp hàng đầu thế giới

Câu 20: Hoạt động dịch vụ của Nhật Bản đứng hàng thứ ba thế giới là

A. du lịch. B. tài chính. C. thương mại. D. vận tải biển.

Câu 21: Nền nông nghiệp của Nhật Bản phải phát triển theo hướng thâm canh là do

A. lực lượng lao động ít. B. diện tích đất canh tác nhiều.

C. ứng dụng được tiến bộ khoa học - kĩ thuật. D. diện tích đất nông nghiệp ít.

Câu 22: Ý nào sau đây là không phải là hậu quả của xu hướng già hoá dân số ở Nhật Bản?

A. Thiếu lao động bổ sung. B. Chi phí phúc lợi xã hội nhiều.

C. Lao động có nhiều kinh nghiệm. D. Chiến lược kinh tế - xã hội bị ảnh hưởng.

Câu 23: Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp Trung Quốc

A. trồng trọt chiếm ưu thế hơn so với chăn nuôi. B. chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chiếm ưu thế.

C. chăn nuôi chiếm ưu thế hơn trồng trọt. D. trồng trọt và chăn nuôi tương đương nhau.

Câu 24: Trung Quốc là quốc gia láng giềng nằm ở phía nào của nước ta?

A. Phía bắc. B. Phía nam. C. Phía đông. D. Phía tây.

Câu 25: Về mặt tài nguyên, Nhật Bản là nước

A. nghèo khoáng sản. B. có trữ lượng khoáng sản lớn.

C. có nguồn dầu khí dồi dào. D. giàu tài nguyên.

Câu 26: Đảo nào sau đây nằm ở phía bắc Nhật Bản?

A. Hôn-su. B. Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư D. Kiu-xiu.

Câu 27: Thủ đô (Tô-ki-ô) của Nhật Bản nằm trên đảo nào sau đây?

A. Xi-cô-cư. B. Kiu-xiu. C. Hô-cai-đô. D. Hôn-su.

Câu 28: Dòng biển chảy sát ven bờ phía đông Nhật Bản là

A. Pê-ru. B. Gơn-xtrim. C. Cư-rô-xi-vô. D. Ben-guê-la.

Câu 29: Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên

A. ngư trường lớn. B. sóng thần, triều cường. C. vực biển sâu. D. vùng xoáy nguy hiểm.

Câu 30: Ngành công nghiệp nào sau đây của Nhật Bản thuộc nhóm sản xuất điện tử?

A. Sản xuất ô tô. B. Đóng tàu biển. C. Vật liệu truyền thông. D. Sản xuất tơ sợi.

22 tháng 3 2022

nhiều quá ạ

1.sản lượng CN Nhật Bản đứng 2/TG, sau Hoa Kì, trong đó ngành đóng góp nhiều nhất là:A. CN chế tạo B. SX điện tửC. Xây dựng và công trình công cộng D. Dệt  2/ HIỆN nay, Nhật Bản đứng thứ 3 trên thế giới về GDP sau Hoa Kì vàA. Ấn ĐộB. Liên bang NgaC. Trung Quốc D. Anh3/ Hiện nay, về KT tài chính, Nhật Bản...A. 1/TGB. 2/TG sau Hoa KìC. 3/TG sau Hoa Kì, ĐứcD. 2/TG sau EU4. Do là một  quốc gia quần đảo,...
Đọc tiếp

1.sản lượng CN Nhật Bản đứng 2/TG, sau Hoa Kì, trong đó ngành đóng góp nhiều nhất là:

A. CN chế tạo 

B. SX điện tử

C. Xây dựng và công trình công cộng 

D. Dệt

  2/ HIỆN nay, Nhật Bản đứng thứ 3 trên thế giới về GDP sau Hoa Kì và

A. Ấn Độ

B. Liên bang Nga

C. Trung Quốc 

D. Anh

3/ Hiện nay, về KT tài chính, Nhật Bản...

A. 1/TG

B. 2/TG sau Hoa Kì

C. 3/TG sau Hoa Kì, Đức

D. 2/TG sau EU

4. Do là một  quốc gia quần đảo, hơn nữa KT PT , khoa học kỹ thuật hiện đại nên ngành GTVT biển của Nhật Bản hết sức PT, hiện đứng thứ 

A. 1/TG

B. 3/TG

C.2/TG

D. 4/TG

5. ý nào sau đây sai về KT  nông nghiệp của Nhật

A. Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền KT Nhật Bản

B. Diện tích đất nông nghiệp rộng nhưng kém phì nhiêu

C. nền nông nghiệp PT theo hướng thâm canh

D.  Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ khoảng 1%

6. Để rút ngắn khoảng cách với các nước PT đồng thời tiết kiệm được thời gian và chi phí, Nhật Bản đã thực hiện chính sách 

A. Tận dụng triệt để nguồn đầu tư của nước ngoài, đặc biệt là Hoa Kì

B.Đẩy mạnh đầu tư vào các nước khác để tận dụng nguồn tài nguyên và nhân công giá rẻ 

C. Đầu tư nhiều hơn nữa cho GD và ĐT nguồn LĐ có chất lượng cao

D. Tích cực NK công nghệ và kĩ thuật của nước ngoài

7.Câu nhận xét nào là đúng nhất về về ngoại thương của Nhật bản trong những trong năm gần đây?

A. Ngoại thương ngày càng PT

B.Ngoại thương có mức tăng trưởng không cao

C.Thương mại ngày càng tăng nhanh

D.Luôn là nước xuất siêu với giá trị XNK ngày càng tăng

8. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng 

A. Hôn-su
B. Kiu-xiu
C. Xi-cô-cư
D. Hô-cai-đô

9.Hiện nay về kinh tế khoa học, kỹ thuật và tài chính Nhật được xếp  thứ mấy sau các nước là

A .Hoa Kỳ 

B .Hoa Kỳ - Trung Quốc 

C.Trung Quốc

D. Hoa Kỳ - LB Nga

10.Nông nghiệp  giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế của Nhật Bản là

A.Thiếu lao động có chuyên môn trong nông nhiệp

B.Diện tích đất nông nghiệp ít

C Không được chú trọng phát triển của nhà nước 

D.Chịu tác động của thiên tai

0
BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1:Dân nhập cư vào Ô-xtrây-li-a hiện nay phần lớn có nguồn gốc từ châu: A. Âu và Á. B. Á và Phi. C. Phi và Mĩ Latinh. D. Mĩ Latinh và Âu. Câu 2: Dân cư châu Á nhập cư vào Ô-xtrây-li-a có rất ít nguồn gốc từ: A. Tây Nam Á. B. Bắc Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư của Ô-xtrây-li-a ? A. Dân số đông hàng đầu thế giới,học vấn cao. B. Tỉ lệ phổ cập giáo dục...
Đọc tiếp

BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 1:Dân nhập cư vào Ô-xtrây-li-a hiện nay phần lớn có nguồn gốc từ châu:

A. Âu và Á. B. Á và Phi. C. Phi và Mĩ Latinh. D. Mĩ Latinh và Âu.

Câu 2: Dân cư châu Á nhập cư vào Ô-xtrây-li-a có rất ít nguồn gốc từ:

A. Tây Nam Á. B. Bắc Á. C. Nam Á. D. Đông Nam Á.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư của Ô-xtrây-li-a ?

A. Dân số đông hàng đầu thế giới,học vấn cao. B. Tỉ lệ phổ cập giáo dục đứng hàng đầu thế giới.

C. Chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) xếp loại cao. D. Đóng góp nhiều công trình khoa học trên thế giới.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất lượng dân cư của Ô-xtrây-li-a ?

A. Nước có trình độ công nghệ thông tin cao. B. Có số lượng đông đảo lao động kĩ thuật cao.

C. Các chuyên gia tài chính có chất lượng cao. D. Hoạt động viễn thông phát triển rất mạnh.

Câu 5: Đại đa số dân cư Ô-xtrây-li-a có nguồn gốc

A. Á. B. Âu. C. Phi. D. Mĩ.

Câu 6: Năm 2004, ngành dịch vụ của Ô-xtrây-li-a chiếm

A. 71% GDP. B. 72% GDP. C. 73% GDP. D. 74% GDP.

Câu 7: Trong cơ cấu lao động của Ô-xtrây-li-a, khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. dịch vụ. B. công nghiệp. C. trồng trọt. D. chăn nuôi.

Câu 8:Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung nhiều ở:

A. duyên hải phía đông và phía nam. B. phần lãnh thổ phía nam và phía bắc.

C. duyên hải phía bắc và phía tâ. D. phần lãnh thổ phía tây và phía bắc.

Câu 9:Khu vực có mật độ dân số thấp nhất ở Ô-xtrây-li-a là

A. phần lớn lãnh thổ phía tây. B. hầu hết duyên hải phía đông.

C. vùng đất thấp ở Đông Nam D. vùng đất cao, núi ở Đông Bắc.

Câu 10: Số dân của Ô-xtrây-li-a hiện nay khoảng trê:

A.10 triệu người. B. 20 triệu người. C. 30 triệu người. D. 40 triệu người.

CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2019 – 2020

LIÊN BANG NGA

(toàn bài)

1. LB Nga không tiếp giáp biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Phần Lan. B. Na Uy. C. Ucraina. D. Udobekixtan.

2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí, lãnh thổ của LB Nga

A. Quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới, tiếp giáp 10 nước, trải dài trên 12 múi giờ.

B. Đường biên giới dài xấp xỉ đường xích đạo.

C. Tiếp giáp với nhiều quốc gia nhất trên thế giới.

D. Tỉnh Kaliningrat nằm biệt lập với lãnh thổ.

3. Tỉnh Kaliningrat nằm biệt lập với lãnh thổ LB Nga, có vị trí tiếp giáp với

A. Ba Lan và Cadactan. B. Ba Lan và Belarut. C. Ba Lan và Litva. D. Ba Lan và Extonia.

4. LB Nga tiếp giáp với Thái Bình Dương ở phía

A. Bắc. B. Đông. C. Tây và Tây Nam. D. Bắc và Tây Nam.

5. Ranh giới giữa Châu Âu và Châu Á trên lãnh thổ LB Nga là

A. Dãy Uran. B. Sông Obi. C. Sông Ienitxay. D. Núi Capcat.

6. Ranh giới hai miền địa hình của LB Nga là

A. Dãy Uran. B. Sông Obi. C. Sông Ienitxay. D. Núi Capcat.

7. Kiểu địa hình chủ yếu của đồng bằng Tây Xibia là

A. Vùng trũng. B. Đồi thấp. C. Đồng bằng xen lẫn nhiều núi sót. D. Núi và cao nguyên.

8. Vùng trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của LB Nga là

A. Đồng bằng Đông Âu. B. Đồng bằng Tây Xibia.

C. Đồng bằng hạ lưu sông Ienitxay. D. Cao nguyên Trung Xibia.

9. Đại bộ phận địa hình phía tây của LB Nga là

A. Đồng bằng và cao nguyên. B. Đồng bằng và núi thấp.

C. Vùng trũng và đồng bằng. D. Vùng trũng và cao nguyên.

10. Nhận định nào sau đây là đúng với đồng bằng Tây Xibia?

A. Là khu vực tương đối cao, xen lẫn nhiều núi thấp, màu mỡ.

B. Là khu vực không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

C. Là vùng phát triển du lịch chính của LBNga.

D. Tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt.

11. Đại bộ phận địa hình phía Đông LB Nga có dạng là

A. Đồng bằng và cao nguyên. B. Núi và cao nguyên.

C. Vùng trũng và cao nguyên. D. Đồng bằng xen nhiều núi thấp.

12. Nhận định nào sau đây là đúng với phần lãnh thổ phía Tây của LB Nga?

A. Đại bộ phận là đồng bằng xen nhiều đồi núi cao. B. Là vùng không thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.

C. Có nguồn khoáng sản và lâm sản phong phú. D. Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu cận cực lạnh giá.

13. Loại rừng chiếm diện tích chủ yếu của LB Nga là

A. Lá cứng. B. Taiga. C. Lá rộng và lá kim. D. Lá rộng thường xanh.

14. Khó khăn về tự nhiên của LB Nga trong phát triển kinh tế là

A. Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, giao lưu kinh tế giữa các vùng.

B. Nhiều vùng lãnh thổ có khí hậu băng giá và khô hạn, khai thác lãnh thổ.

C. Khai thác lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc phòng.

D. Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng lãnh thổ có khí hậu băng giá và khô hạn.

15. Sông nào cùng với hệ thống kênh đào được nối với năm biển của LB Nga?

A. Obi. B. Ienitxay. C. Lena. D. Vonga.

16. Loại khoáng sản nào sau đây của LB Nga có trữ lượng đứng đầu thế giới

A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Khí đốt. D. Quặng sắt.

17. Diện tích đất nông nghiệp của LB Nga chủ yếu nằm ở

A. Đông Âu. B. Viễn Đông. C. Trung tâm Xibia. D. Tây Xibia.

18. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu của LB Nga?

A. Đại bộ phận nằm trong vành đai khí hậu ôn đới. B. Phần phía Đông có khí hậu ôn hòa hơn phía Tây.

C. Phần phía Bắc có khí hậu cận cực lạnh giá. D. Phần lãnh thổ phía Nam có khí hậu cận nhiệt.

19. Biển nào sau đây của LB Nga không đổ ra Bắc Băng Dương?

A. Cara. B. Laptep. C. Baren. D. Caxpi.

20. Hồ Baican nằm ở phần lãnh thổ nào của LB Nga

A. Phần phía Bắc. B. Phần phía Nam. C. Phần phía Tây. D. Phần phía Đông.

21. LB Nga đứng đầu thế giới về các nguồn tài nguyên nào sau đây?

A. Than đá, quặng sắt, rừng. B. Than đá, quặng kali, rừng.

C. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên. D. Than đá, dầu mỏ, rừng.

22. Hệ thống sông nào sau đây của LB Nga có giá trị lớn nhất về giao thông và thủy điện?

A. Ienitxay B. Lena. C. Obi. D. Vonga.

23. Lãnh thổ LB Nga nằm trải dài trên

A. Một phần đồng bằng Đông Âu và phần lớn Bắc Á. B. Toàn bộ đồng bằng Đông Âu và phần lớn Bắc Á.

C. Phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. D. Toàn bộ đồng bằng Đông Âu và phần ít Bắc Á.

24. Các biển Bantich, Đen, Caxpi giáp với LB Nga ở phía

A. Đông và Tây Nam. B. Tây và Tây Nam. C. Bắc và Tây. D. Đông và Tây.

25. Sông nào sau đây không chảy trên lãnh thổ của LB Nga

A. Obi. B. Lane. C. Ienitxay. D. Hắc Long Giang.

26. Biển nào sau đây không tiếp giáp với lãnh thổ LB Nga

A. Caxpi. B. Đen. C. Baren. D. Bắc.

27. Có bao nhiêu quốc gia sau đây có đường biên giới chung với Nga: Trung Quốc, Ấn Độ, Phần Lan, Srilanka, Ba Lan, Estonia, , Thái Lan, Ucraina, Hàn Quốc, Campuchia, Mông Cổ?

A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

28. Dãy núi làm ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga là dãy

A.Cáp-ca. B.U-ran. C.A-pa-lat. D.Hi-ma-lay-a.

29. Đặc điểm nào sau đây đúng với phần phía Tây của LB Nga?

A.Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng. B.Phần lớn là núi và cao nguyên.

C.Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn. D.Có trữ năng thủy điện lớn.

30. Có địa hình tương đối cao, xen lẫn các đồi thấp, đất màu mỡ là đặc điểm của

A.Đồng bằng Tây Xi-bia. B.Đồng bằng Đông Âu.

C.Cao nguyên Trung Xi-bia. D.Núi U-ran.

31. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn?

A.Nằm ở cả châu Á và châu Âu. B.Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.

C.Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu. D.Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

32. LB Nga giáp với các đại dương nào sau đây?

A.Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương. B.Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

C.Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D.Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

33. Đặc điểm nào sau đây là không đúng với phần phía Đông của LB Nga?

A.Phần lớn là núi và cao nguyên. B.Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.

C.Có trữ năng thủy điện lớn. D.Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.

34. Biển Ban-tích, biển đen và biển Ca-xpi nằm ở

A.Đông và đông nam. B.Bắc và đông bắc. C.Tây và tây nam. D.Nam và đông nam.

35. Chiều dài của đường Xích đạo được ví xấp xỉ với chiều dài

A.Của các sông ở LB Nga. B.Biên giới đấ liền của LB Nga với các nước châu Âu.

C.Đường bờ biển của LB Nga. D.Đường biên giới của LB Nga.

36. Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm trong vành đai khí hậu

A.Cận cực. B.Ôn đới. C.Cận nhiệt. D.Nhiệt đới.

7. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội của LB Nga là

A.Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. B.Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn.

C.Hơn 80% lãnh hổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới. D.Giáp với Bắc Băng Dương.

38. Liên bang Nga không giáp với

A. Biển Ban Tích. B. Biển Đen. C. Biển Aran. D. Biển Caxpi.

39. Từ đông sang tây, lãnh thổ nước Nga trải ra trên

A. 8 múi giờ. B. 9 múi giờ. C. 10 múi giờ. D. 11 múi giờ.

40. Liên bang Nga có đường biên giới dài khoảng

A. Hơn 20 000 km. B. Hơn 30 000 km. C. Hơn 40 000 km. D. Hơn 50 000 km.

41. Lãnh thổ nước Liên bang Nga có diện tích là

A. 11,7 triệu km2. B. 17,1 triệu km2. C. 12,7 triệu km2. D. 17,2 triệu km2

42. Dân cư LB Nga chủ yếu tập trung ở

A. Vùng Xibia rộng lớn. B. Đồng bằng Đông Âu.

C. Ven các tuyến đường lớn. D. Vùng viễn Đông.

43. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, dân số của LB Nga diễn biến theo hướng

A. Tăng dần. B. Ổn định. C. Giảm dần. D. Biến động, không ổn định.

44. Mật độ dân số trung bình của Liên bang Nga vào năm 2005 là

A. 6,8 người /km2. B. 7,4 người/km2. C. 8,4 người/km2. D. 8,6 người/km2.

45. Nhận định nào sau đây không đúng với dân cư của LB Nga?

A. Là quốc gia có trên 100 dân tộc. B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng Đông Âu.

C. 70% dân số sống ở các thành phố lớn. D. Mật độ dân số thấp.

46. Người được mệnh danh là “tổng công trình sư thiết kế tàu vũ trụ” là

A. Lomonoxop. B. Korolop. C. Mendeleep. D. Gagarin.

47. Dân tộc nào sau đây chiếm tới 80% dân số LB Nga?

A.Tác-ta. B.Chu-vát. C.Nga. D.Bát-xkia.

48. Đại bộ phận dân cư LB Nga tập trung ở

A.Phần lãnh thổ thuộc châu Âu. B.Phần lãnh thổ thuộc châu Á.

C.Phần phía Tây. D.Phần phía Đông.

49. Tỷ lệ dân sống ở thành phố của nước Nga (năm 2005) là

A. Trên 60%. B. Trên 70%. C. Gần 80%. D. Trên 80%

50. Liên bang Nga là nước có tới trên 100 dân tộc trong đó dân tộc Nga chiếm

A. 60 % dân số cả nước. B. 78% dân số cả nước.

C. 80 % dân số cả nước. D. 87% dân số cả nước.

51. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Nga là một cường quốc khoa học?

A.Có nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.

B.Có nhiều nhà văn hào lớn như A.X.Puskin, M.A. Sô-lô-khốp…

C.Là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.

D.Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%.

52. Năm 2005, dân số nước Nga là

A. 142 triệu người. B. 143 triệu người. C. 124 triệu người. D. 134 triệu người.

53. Các trung tâm công nghiệp ở phía Đông của LB Nga là

A. Magadan, Khabarop, Vladivoxtoc. B. Magadan, Vladivoxtoc, Novoxibiec.

C. Novoxibiec, Khabarop, Ackhagen. D. Matxcova, Novoxibiec, Xanh Petecbua.

54. Ý nào sau đây không phải là nội dung của chiến lược kinh tế mới của LB Nga?

A. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng, xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. Mở rộng ngoại giao, coi trọng Châu Á.

C. Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục lại vị trí cường quốc.

D. Nhanh chóng trả nợ nước ngoài, dự trữ ngoại tệ thuộc loại hàng đầu thế giới.

55. Ngành công nghiệp mũi nhọn, đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho LB Nga là

A. Hàng không- vũ trụ. B. Khai thác dầu khí.

C. Luyện kim màu. D. Hóa chất.

56. Hoạt động khai thác dầu khí của LB Nga tập trung chủ yếu ở

A. Tây Xibia, Đông Xibia, Uran, biển Caxpi. B. Tây Xibia, Đông Xibia, Uran, biển Đen.

C. Tây Xibia, Đông Xibia, biển Đen, biển Caxpi. D. Tây Xibia, Uran, biển Đen, biển Caxpi.

57. Các ngành công nghiệp truyền thống của LB Nga là

A. Năng lượng, luyện kim, khai thác gỗ, sản xuất giấy, bột xenlulo.

B. Năng lượng, luyện kim, sản xuất giấy, bột xenlulo, điện tử.

C. Luyện kim, khai thác gỗ, hóa chất, điện tử.

D. Điện tử, tin học, hàng không, vũ trụ, hóa chất.

58. Các ngành công nghiệp hiện đại đang được LB Nga tập trung phát triển là

A. Điện tử- tin học, hàng không. B. Hóa chất, điện tử- tin học.

C. Hóa chất, hàng không. D. Quân sự, điện tử- tin học.

59. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của LB Nga là

A. Matxcova, Khabarop. B. Xanh Petecbua, Vladivoxtoc.

C. Matxcova, Vladivoxtoc. D. Matxcova, Xanh Petecbua.

60. Loại hình giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong việc phát triển vùng Xibia của LB Nga là

A. Đường ô tô. B. Đường sông. C. Đường sắt. D. Đường hàng không.

61. Cửa ngõ giúp LB Nga giao lưu với các nước thuộc khu vực Châu Á- Thái Bình Dương là

A. Vladivoxtoc. B. Xanh Petecbua. C. Roptop. D. Muocman.

62. Vùng kinh tế lâu đời và phát triển nhất với trung tâm kinh tế Matxcova của LB Nga là

A. Vùng trung ương. B. Vùng trung tâm đất đen. C. Vùng Uran. D. Vùng Viễn Đông.

63. Vùng kinh tế giàu tài nguyên, phát triển sẽ hội nhập vào khu vực Châu Á- Thái Bình Dương của LB Nga là

A. Vùng trung ương. B. Vùng trung tâm đất đen. C. Vùng Uran. D. Vùng Viễn Đông.

64. Nhờ thực hiện chiến lược kinh tế mới, tốc độ tăng GDP của LB Nga đạt bao nhiêu % vào năm 2000?

A. 5,1. B. 7,3. C. 10,0. D. 18,8.

65. Năm 2006, LB Nga đứng đầu thế giới về sản lượng của sản phẩm công nghiệp nào sau đây?

A. Dầu và khí. B. Than và điện. C. Dầu và than. D. Điện và thép.

66. Các cây trồng, vật nuôi của LB Nga được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu là do

A.Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm.

B.Địa hình thấp, có nhiều sông lớn, đất phù sa màu mỡ.

C.Địa hình tương đối cao, có đồi thấp, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa.

D.Địa hình thấp, bằng phẳng, có nhiều mưa vào mùa đông.

67. Hệ thống đường xe điện ngầm nổi tiếng của LB Nga nằm ở

A. Matxcova. B. Xanh Petecbua. C. Novoxibiec. D. Kaliningrat.

68. Lợn được nuôi chủ yếu ở

A.Đồng bằng Tây Xi-bi-a. B.Đồng bằng Đông Âu.

C.Cao nguyên Trung Xi-bia. D.Khu vực dọc biên giới.

69. Vùng trung tâm đất đen của LB Nga là vùng nông nghiệp luân canh các loại nông sản

A. Lúa gạo và ngô. B. Bông và chè. C. Lúa mì và củ cải đường. D. Lúa mì và khoai tây.

70. Vùng Trung tâm đất đen có đặc điểm nổi bật là

A.Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản.

B.Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

C.Tập trung nhiều ngành công nghiệp; sản lượng lương thực lớn.

D.Công nghiệp khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí phát triển.

71. Các trung tâm công nghiệp truyền thống của LB Nga thường được phân bố ở

A.Đồng bằng Đông Âu, U-ran, Xanh Pê-téc-bua. B.Đồng bằng Đông Âu, Trung tâm U-ran, Xanh Pê-téc-bua.

C.Đồng bằng Đông Âu, U-ran, Tây Xi-bia. D.Đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, Xanh Pê-téc-bua.

72. Biểu hiện cơ bản nhất chứng tỏ LB Nga từng là trụ cột của Liên bang Xô viết là

A.Chiếm tỉ trọng lớn nhất về diện tích trong Liên Xô

B.Chiếm tỉ trọng lớn nhất về dân số trong Liên Xô.

C.Chiếm tỉ trọng lớn nhất về sản lượng các ngành kinh tế trong Liên Xô.

D.Chiếm tỉ trọng lớn nhất về số vốn đầu tư trong toàn Liên Xô.

73. Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất của LB Nga so với Liên Xô cuối thập kỉ 80 thế kỉ XX là

A.Khai thác khí tự nhiên. B.Khai thác gỗ, sản xuất giấy và xenlulô.

C.Khai thác dầu mỏ. D.Sản xuất điện.

74. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình của LB Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã?

A.Tình hình chính trị, xã hội ổn định. B.Tốc độ tăng trưởng GDP âm.

C.Sản lượng các ngành kinh tế giảm. D.Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

75. Một trong những nội dùng cơ bản của chiến lược kinh tế mới của LB Nga từ năm 2000 là:

A.Sản lượng các ngành kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.

B.Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.

C.Hạn chế mở rộng ngoại giao.

D.Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.

76. Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về kinh tế của LB Nga sau năm 2000 là

A.Sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới.

B.Thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài, giá trị xuất siêu tăng.

C.Đứng hàng đầu thế giới về sản lượng nông nghiệp.

D.Khôi phục lại được vị thế siêu cường về kinh tế.

77. Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về xã hội của LB Nga sau năm 2000 là

A.Số người di cư đến nước Nga ngày càng đông. B.Gia tăng dân số nhanh.

C.Đời sống nhân dân đã được cải thiện. D.Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

78. Vùng U-ran có đặc điểm nổi bật là

A.Công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế.B.Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ.

C.Các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển.D.Công nghiệp và nông nghiệp đều phát triển mạnh.

79. Vùng Viễn Đông có đặc điểm nổi bật là

A.Vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn.

B.Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

C.Phát triển đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản.

D.Các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển.

80. Ý nào sau đây không đúng với quan hệ Nga-Việt trong bối cảnh quốc tế mới?

A.Quan hệ Nga –Việt là quan hệ truyền thống.

B.Là đối tác chiến lược vì lợi ích cho cả hai bên.

C.Hợp tác toàn diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật.

D.Đưa kim ngạch buôn bán hai chiều Nga-Việt đạt mức 1 tỉ USD/năm.

81. Ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho LB Nga là

A.Công nghiệp hàng không – vũ trụ. B.Công nghiệp luyện kim.

C.Công nghiệp quốc phòng. D.Công nghiệp khai thác dầu khí.

82. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là

A.Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát. B.Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát

C.Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc. D.Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

83. Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga?

A.Quỹ đất nông nghiệp lớn. B.Khí hậu phân hoá đa dạng.

C.Giáp nhiều biển và đại dương. D.Có nhiều sông, hồ lớn.

84. Ý nào sau đây không đúng với cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của LB Nga?

A.Có đủ các loại hình giao thông.

B.Có hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia.

C.Giao thông vận tải đường thủy hầu như không phát triển được.

D.Nhiều hệ thống đường được nâng cấp, mở rộng.

85. Ý nào sau đây đúng với họat động ngoại thương của LB Nga?

A.Giá trị xuất khẩu luôn cân bằng với giá trị nhập khẩu.

B.Hàng xuất khẩu chính là thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ.

C.Hàng nhập khẩu chính là dầu mỏ, khí đốt.

D.Tổng kim ngạch ngoại thương liên tục tăng.

86. Vùng Trung ương có đặc điểm nổi bật là

A.Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất.

B.Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

C.Công nghiệp phát triển, nông nghiệp hạn chế.

D.Phát triển kinh tế để hội nhập vào khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

87. Lúa mì được phân bố chủ yếu ở

A.Các đồng bằng lớn và đồng bằng ven đại dương.

B.Đồng bằng Đông Âu và phía nam của đồng bằng Tây Xi-bia.

C.Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia.

D.Đồng bằng Đông Âu và hạ lưu các con sông lớn.

88. Củ cải đường được trồng ở

A.phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia. B.Ven Thái Bình Dương.

C.Phía nam đồng bằng Đông Âu. D.Ven Bắc Băng Dương.

89. Bò phân bố chủ yếu ở

A.Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

B.Đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

C.Phía bắc đồng bằng Đông Âu và phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

D.Đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, đồng bằng ven Thái Bình Dương.

90. Cừu được nuôi chủ yếu ở

A.Dọc theo đường vĩ tuyến 60oB.

B.Các đồng bằng ven Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

C.Phía nam đồng bằng Đông Âu, phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia, phía tây cao nguyên Trung Xi-bia.

D.Phía nam đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia, phía nam cao nguyên Trung Xi-bia.

PHẦN CÂU HỎI THỰC HÀNH

- Nắm rõ vị trí các địa danh (tên nước tiếp giáp với Nga, các biển và đại dương liên quan đến Nga, các dạng địa hình, các sông lớn, các trung tâm công nghiệp) trên các lược đồ thuộc bài Liên bang Nga trong sách giáo khoa.

- Chú ý các bảng số liệu để tính toán và nhận dạng biểu đồ.

NHẬT BẢN

(Tự nhiên và xã hội)

1. Diện tích tự nhiên của Nhật Bản là
A. 338 nghìn km2. B. 378 nghìn km2.
C. 387 nghìn km2. D. 738 nghìn km2.
2. Bốn đảo lớn của Nhật Bản xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là
A. Hô-cai-đô, Hônsu, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. B. Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư.
C. Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư. D. Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
3. Bốn đảo lớn nhất của Nhật Bản theo thứ tự từ bắc xuống nam là
A. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. B. Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư.
C. Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư. D. Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
4. Khí hậu của Nhật Bản chủ yếu là
A. hàn đới và ôn đới lục địa. B. hàn đới và ôn đới đại dương.
C. ôn đới và cận nhiệt đới. D. ôn đới đại dương và nhiệt đới.
5. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu
A. gió mùa. B. lục địa. C. chí tuyến. D. hải dương.
6. Nhận xét không đúng về một số đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản là
A. vùng biển Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
B. nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, ít mưa.
C. phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt.
D. có nhiều thiên tai như: động đất, núi lửa, sóng thần, bão.
7. Nhận xét không chính xác vền đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
A. địa hình chủ yếu là đồi núi. B. đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ven biển.
C. sông ngòi ngắn và dốc. D. nghèo khoáng sản nhưng than đá có trữ lượng lớn.
8. Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?

A. Đông Á. B.Nam Á. C. Bắc Á. D.Tây Á.

9. Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A.Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh. B.Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.

C.Nghèo khoáng sản. D.Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.

10. Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

A.Lượng mưa tương đối cao. B.Thay đổi từ bắc xuống nam.

C.Có sự khác nhau theo mùa. D.Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

11. Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là

A. Hô-cai-đô. B.Hôn-su. C. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu.

12. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là

A. Hôn-su. B. Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu.

13. Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của

A.Phía bắc Nhật Bản. B.Phía nam Nhật Bản.

C.Khu vực trung tâm Nhật Bản. D.Ven biển Nhật Bản.

14. Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của

A.Đảo Hô-cai-đô. B.Đảo Kiu-xiu. C.Đảo Hôn-su. D.Các đảo nhỏ phía bắc Nhật Bản.

15. Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là

A.Dầu mỏ và khí đốt. B.Sắt và mangan.

C.Than đá và đồng. D.Bôxit và apatit.

16. Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do

A.Có nhiều bão, sóng thần. B.Có diện tích rộng nhất.

C.Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao. D.Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

17. Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là do

A.Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ. B.Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.

C.Số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn. D.Ngành đánh bắt hải sản phát triển.

18. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu

A. Gió mùa. B. Lục địa. C. Chí tuyến. D. Hải dương.

19. Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là

A.Không có tinh thần đoàn kết. B.Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

C.Trình độ công nghệ thông tin đứng đầu thế giới. D.Năng động nhưng không cần cù.

20. Dân số Nhật Bản năm 2005 khoảng
A. gần 127 triệu người. B. trên 127 triệu người.
C. gần 172 triệu người. D. trên 172 triệu người.
21. Nhận xét không đúng về tình hình đân số của Nhật Bản là
A. đông dân và tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển.B. tốc độ gia tăng dân số thấp nhưng đang tăng dần.
C. tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. D. tỉ lệ trẻ em đang giảm dần.
22. Năm 2005, tỉ lệ người già trên 65 tuổi ở Nhật Bản chiếm
A. trên 15% dân số. B. trên 17% dân số.
C. trên 19% dân số. D. trên 20% dân số.
23. Trong thời kỳ 1950 – 2005, tỉ lệ người già trên 65 tuổi ở Nhật Bản tăng nhanh và tăng gấp
A. trên 2 lần. B. trên 3 lần.

C. gần 4 lần. D. gần 5 lần.
24. Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao động

A.Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

B.Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.

C.Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.

D.Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

25. Năng xuất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản
A. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động.
B. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước.
C. thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động.
D. làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.

0
4 tháng 5 2020

hì hì dài thiệt

28 tháng 4 2018

Hướng dẫn: Mục II, SGK/70 địa lí 11 cơ bản.

Đáp án: C

1.Trong hoạt động của ngành dịch vụ, ngành có vị trí đặc biệt quan trọng làA. Tài chính B. Ngân hàng C.Giao thông vận tảiD.Du lịch 2.Sự già hóa dân số Nhật Bản gây sức ép A. Thừa nguồn lao độngB. Giáo dục C.Chi phí phúc lợi xh caoD.Thất nghiệp 3.Sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản là do áp dụng biện pháp A.Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng B. tập trung vào tất cả các ngành công...
Đọc tiếp

1.Trong hoạt động của ngành dịch vụ, ngành có vị trí đặc biệt quan trọng là

ATài chính 

B. Ngân hàng 

C.Giao thông vận tải

D.Du lịch 

2.Sự già hóa dân số Nhật Bản gây sức ép 

A. Thừa nguồn lao động

B. Giáo dục 

C.Chi phí phúc lợi xh cao

D.Thất nghiệp 

3.Sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản là do áp dụng biện pháp 

A.Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng 

B. tập trung vào tất cả các ngành công nghiệp

c. tự nghiên cứu khoa học ứng dụng và sản xuất

d. khai thác triệt để các tài nguyên trong nước

4. nhận định nào sau đây ko đúng về đặc điểm tự nhiên và TNTN của Nhật Bản?

a. địa hình chủ yếu là đồi núi 

b. đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ven biển

c. sông ngòi ngắn và dốc 

d. nghèo KS nhưng than đá có trữ lượng lớn

2
28 tháng 3 2021

Trong nhiều năm qua, sự phát triển của ngành Dịch vụ đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận, song vẫn chưa xứng với tiềm năng và yêu cầu của phát triển kinh tế đất nước. Trước bối cảnh Việt Nam đẩy mạnh tái cơ cấu gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao sức cạnh tranh quốc gia, yêu cầu phát triển dịch vụ có ý nghĩa to lớn, không chỉ trực tiếp tạo động lực phát triển mà còn tạo lập và củng cố sự liên kết, bảo đảm đầu ra cho các ngành công - nông nghiệp và tác động lan tỏa tới mọi lĩnh vực trong nền kinh tế.

Tự do hóa dịch vụ tài chính trong ASEAN

Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logiss Việt Nam

Logiss: Doanh nghiệp ‘dày’, liên kết ‘mỏng’

Ngân hàng Thế giới: Lạc quan về phát triển kinh tế Việt Nam

GDP của Việt Nam sẽ tăng trưởng cao dần

Vai trò của ngành Dịch vụ trong nền kinh tế

Thống kê cho thấy, đóng góp của ngành Dịch vụ vào tăng trưởng kinh tế ngày càng tăng. Cụ thể: Giai đoạn 1991-1995, ngành Dịch vụ có mức tăng trưởng khá nhanh, đạt 8,6%; Giai đoạn 1996-2000 tốc độ tuy đã chậm lại song cũng đạt 5,7%; Giai đoạn 2011 – 2015, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 6,31%/năm, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP tăng từ 79,42% năm 2010 lên 82,5% năm 2015; Năm 2016, GDP ước tính tăng 6,21% so với năm 2015, trong đó, khu vực dịch vụ tiếp tục giữ được đà tăng trưởng với 6,98% với sự đóng góp của một số ngành có tỷ trọng lớn như: Bán buôn và bán lẻ chiếm tỷ trọng lớn nhất, đạt mức tăng 8,28% so với năm 2015; Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,79%; Hoạt động kinh doanh bất động sản được cải thiện hơn với mức tăng 4,00%, cao hơn mức tăng 2,96% của năm trước; Dịch vụ lưu trú và ăn uống có mức tăng trưởng khá cao 6,70% so với mức tăng 2,29% của năm 2015...

Trong 2 tháng đầu năm 2017, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước tính đạt 640 nghìn tỷ đồng, tăng 8,7% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 5,6% (thấp hơn mức tăng 7,6% của cùng kỳ năm 2016); Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống 2 tháng đầu năm ước tính đạt 75,8 nghìn tỷ đồng, tăng 4,2% so với cùng kỳ năm trước; Doanh thu du lịch lữ hành 2 tháng đầu năm ước tính đạt 5,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 0,8% tổng mức và tăng 5,1% so với cùng kỳ năm trước; Doanh thu dịch vụ khác 2 tháng ước tính đạt 71,4 nghìn tỷ đồng, chiếm 11,2% tổng mức và tăng 7,2% so với cùng kỳ năm 2016…

Thời gian qua, nước ta đã định hướng tập trung phát triển các ngành Dịch vụ có tiềm năng, lợi thế, có hàm lượng khoa học, công nghệ cao như công nghệ thông tin, truyền thông, logiss, hàng không, tài chính, ngân hàng, du lịch, thương mại điện tử... Mạng lưới thương mại và dịch vụ nhờ đó đã phát triển mạnh trên phạm vi cả nước, đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Thị trường khoa học công nghệ có bước phát triển, giá trị giao dịch tăng 13,5%/năm. Nhiều công trình hạ tầng thiết yếu về giao thông, năng lượng, thủy lợi, đô thị, thông tin truyền thông, y tế, giáo dục... được đưa vào sử dụng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế, tạo diện mạo mới cho đất nước.

Tuy nhiên, sự phát triển dịch vụ còn nhiều hạn chế, tốc độ tăng chưa bền vững. Ngành Dịch vụ vẫn chưa thể hiện được vai trò chủ đạo dẫn dắt tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.

So với các nước trong khu vực và trên thế giới, quy mô và chất lượng dịch vụ của Việt Nam quá thấp; Tốc độ chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế theo hướng dịch vụ hóa còn rất chậm, so với 5 năm trước, tỷ trọng của các ngành Dịch vụ trong GDP hầu như không thay đổi và mức độ tác động lan tỏa  thấp. Hiện ngành Dịch vụ chỉ đóng góp khoảng 40% GDP, tỷ lệ này thấp hơn rất nhiều so với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, đặc biệt ở nhóm nước phát triển, dịch vụ được đánh giá là khu vực trọng điểm cho sự phát triển kinh tế, thông thường dịch vụ đóng góp từ 70-80% GDP. Trường hợp của Trung Quốc cho thấy là nền kinh tế đứng thứ hai trên thế giới, đến nay nền kinh tế nước này  không đơn thuần chỉ dựa vào sản xuất mà còn hướng đến dịch vụ có giá trị gia tăng cao.

Trong quá trình hiện đại hoá nền kinh tế, các dịch vụ tài chính nói chung, đặc biệt là thị trường chứng khoán, chăm sóc y tế, kinh doanh nhỏ, giáo dục, vui chơi giải trí, văn hoá, khoa học và nghiên cứu đóng góp trên 50% GDP Trung Quốc trong năm 2015.

Tại Việt Nam, các ngành dịch vụ thậm dụng tri thức, khoa học và công nghệ phát triển còn chậm. Các ngành dịch vụ mang tính chất “động lực” hay “huyết mạch”, có hàm lượng tri thức cao như: Tài chính - tín dụng, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế… còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong GDP của toàn nền kinh tế và cũng thấp hơn so với nhiều quốc gia trong khu vực, phản ánh chất lượng tăng trưởng không cao.

Bên cạnh đó, hệ thống phân phối còn nhiều bất cập, chi phí trung gian lớn, chưa kết nối thông suốt, hiệu quả và chưa bảo đảm hài hoà lợi ích giữa các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ; Chất lượng dịch vụ còn thấp, tính chuyên nghiệp chưa cao; Các dịch vụ khoa học và công nghệ chưa thực sự gắn kết với nhu cầu và hoạt động của các ngành kinh tế, xã hội, chậm đưa vào ứng dụng những kết quả đã nghiên cứu được.

Thực tế cho thấy, thị trường khoa học công nghệ của Việt Nam còn sơ khai; Cơ sở vật chất và đầu tư cho khoa học công nghệ còn chưa tương xứng; Đóng góp của khoa học công nghệ vào quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá chưa cao; Ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính phủ điện tử còn chậm; Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng còn nhiều bất cập; Sự gắn kết giữa công nghiệp - nông nghiệp với dịch vụ còn nhiều bất cập; Các dịch vụ đối ngoại phát triển vừa thiếu quy hoạch vừa dưới tiền năng và chưa hiệu quả, chưa phát huy hết các lợi thế và chuẩn bị tốt các điều kiện cho chủ động hội nhập…

Ngoài ra, tuy số lượng doanh nghiệp trong ngành Dịch vụ tăng nhanh nhưng quy mô còn rất nhỏ và giá trị gia tăng bình quân của một doanh nghiệp dịch vụ đang có xu hướng giảm. Có thể nói, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ hiện nay đa phần là các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ.

Định hướng và giải pháp phát triển ngành Dịch vụ

Kinh nghiệm thực tế từ Trung Quốc cho thấy, kể từ sau Đại hội Đảng Cộng sản lần thứ 18 (tháng 11/2012), quốc gia này đã đẩy mạnh điều chỉnh chính sách, tập trung vào cải cách cơ cấu kinh tế, chuyển đổi phương thức, mô hình tăng trưởng theo hướng bền vững, trong đó chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng dựa vào đầu tư và xuất khẩu sang mô hình tăng trưởng cân bằng hơn, chủ yếu dựa vào tiêu dùng nội địa và ngành Dịch vụ, đồng thời giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, tập trung phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, ngành Dịch vụ và ưu tiên phát triển công nghệ cao...

Việt Nam có thể nghiên cứu và tận dụng được những kinh nghiệm của Trung Quốc trong bối cảnh đẩy mạnh tái cơ cấu gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng. Theo đó, cần đẩy mạnh phát triển ngành Dịch vụ vừa theo chiều rộng, vừa theo chiều sâu, theo hướng hiện đại, với tốc độ bình quân 7-7,5%/năm, cao hơn tốc độ tăng các khu vực sản xuất và GDP như mục tiêu đề ra.

Cần nâng cao chất lượng và đa dạng hóa loại hình dịch vụ gắn với việc phát triển của khoa học công nghệ và vai trò của kinh tế tri thức, phát triển dịch vụ trung gian nhằm tăng cường sự kết nối bổ trợ giữa các ngành kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế nhằm đưa tỷ trọng dịch vụ đạt 45% GDP vào năm 2020.

Để thực hiện mục tiêu này, ngày 21/02/2017, Chương trình hành động do Chính phủ ban hành (kèm theo Nghị quyết 27/NQ-CP của Chính phủ) thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành  Trung ương Đảng khoá XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết số 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 đã tiếp tục khẳng định cơ cấu lại và phát triển nhanh các ngành Dịch vụ.

Theo đó, Chính phủ chủ trương duy trì tốc độ tăng trưởng các ngành Dịch vụ cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP; Tập trung phát triển một số ngành Dịch vụ tiềm năng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao như: tài chính, ngân hàng; hàng hải, logiss; dịch vụ kỹ thuật dầu khí; hàng không; dịch vụ thương mại; dịch vụ giáo dục, đào tạo; dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ; các loại dịch vụ kiểm toán, tư vấn, pháp lý… Bên cạnh đó, thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển du lịch quốc gia, tạo chuyển biến mạnh để đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.

Về tổng thể, để phát huy tiềm năng và đẩy mạnh phát triển dịch vụ trong bối cảnh tái cơ cấu và đổi mới mô hình tăng trưởng của nền kinh tế, trong thời gian tới, chúng ta cần chú ý thực hiện tốt các giải pháp chủ yếu sau:

Một là, cần hiểu rõ vai trò, vị trí của ngành Dịch vụ trong thúc đẩy phát triển kinh tế và tạo ra giá trị gia tăng để có những định hướng phát triển bền vững cho khu vực này trong thời gian tới. Theo đó, cần xác định phát triển dịch vụ có vai trò quan trọng, không chỉ trực tiếp tạo động lực phát triển, mà còn tạo lập và củng cố sự liên kết, bảo đảm đầu ra cho các ngành công - nông nghiệp và tác động lan tỏa trong toàn bộ nền kinh tế.

Sự phát triển của dịch vụ phản ánh trình độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Trình độ phát triển kinh tế của một nước càng cao thì tỷ trọng của dịch vụ - thương mại trong cơ cấu ngành kinh tế càng lớn. Vì vậy, Nhà nước cần tiếp tục có thêm nhiều chủ trương, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động dịch vụ phát triển để khu vực dịch vụ đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và đời sống dân cư, góp phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế…

Hai là, xây dựng hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính sách và thể chế phù hợp và tạo thuận lợi cho sự phát triển của ngành Dịch vụ.

Trong đó, các bộ, ngành liên quan tập trung nghiên cứu đề xuất ban hành chính sách phát triển một số ngành Dịch vụ tiềm năng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao như tài chính, ngân hàng, hàng hải, logiss, dịch vụ kỹ thuật dầu khí, hàng không, dịch vụ thương mại; dịch vụ giáo dục, đào tạo; dịch vụ logiss, dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe; các loại dịch vụ kiểm toán, tư vấn, pháp lý...

Ba là, thúc đẩy cạnh tranh trong ngành Dịch vụ, đẩy mạnh xuất khẩu dịch vụ; Chú trọng đẩy mạnh xuất khẩu dịch vụ và dịch vụ thu ngoại tệ tại chỗ thông qua các hoạt động dịch vụ du lịch, tài chính-ngân hàng, thu kiều hối và bán hàng tại chỗ, bưu chính viễn thông, vận tải hàng không và đường biển; Giảm thâm hụt cán cân dịch vụ.

Bên cạnh đó, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trên thị trường nội địa, khu vực và quốc tế; Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất, xác định đúng và khai thác tốt các lợi thế và định huớng chuyển dịch cơ cấu kinh doanh, sản phẩm, cải thiện năng lực đổi mới và công nghệ, nâng cao liên kết và sức cạnh tranh kinh tế, mở rộng thị trường tiêu thụ; Đẩy mạnh khai thác tiềm năng và lợi thế của từng lĩnh vực dịch vụ, tăng cường sự hợp tác giữa các lĩnh vực dịch vụ để cùng cạnh tranh và phát triển.

Bốn là, thúc đẩy cạnh tranh, khuyến khích các phát minh, sáng tạo trong ngành dịch vụ.

Đặc biệt, cần nâng cao năng suất lao động, tính chuyên nghiệp trong hoạt động dịch vụ, coi đây là một trong những giải pháp ưu tiên hàng đầu; Xây dựng các “vùng liên kết dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp” mở rộng để tăng cường tác động lan tỏa của ngành Dịch vụ đối với toàn bộ nền kinh tế; Xây dựng và thực thi hiệu quả các hệ thống chuẩn quốc gia về chất lượng hàng hóa và dịch vụ; Nâng cao chất lượng các dự báo thị trường, trong đó dự báo cần bám sát, cập nhật và đưa ra các cảnh báo cần thiết về các biến động thị trường khách quan trong nước và quốc tế, coi trọng dự báo tác động hai mặt của chính sách theo yêu cầu quản lý kinh tế thị trường…

28 tháng 3 2021
________1234231
7 tháng 1 2019

Đáp án: D

17 tháng 9 2018

Đáp án: B

28 tháng 7 2017

Đáp án B.

Giải thích: Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia là đường sắt (chủ yếu là vận chuyển khoáng sản).

2 tháng 8 2019

Đáp án B

Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia là đường sắt