K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 7 2016

KLNTAl= 27x 1,6605.1024= 4,48335.1024(g)

KLNTCl= 35,5 x 1.6605.1024= 5,894775.1024(g)

KLNTCu=64x 1.6605.1024=1,06272.1026(g)

KLNTFe=56x 1,6605.1024=9,2988.1025(g)

KLNTO= 16x 1,6605.1024= 2,6568.1025(g)

a) Lưu huỳnh.

KH:S

b) P=E=Z=16

Nặng hơn nguyên tử He (32>4)

a) Ta có: \(M_X=16\cdot2=32\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow\) X là Lưu huỳnh  (S)

b) \(p=e=16\)

X nặng hơn Heli

 

6 tháng 8 2021

a)

$2X = 5.16 \Rightarrow X = 40$

Vậy X là nguyên tố Canxi

b)

$m_{Ca} = 40.1,66.10^{-24} = 66,4.10^{-24}(gam)$

c)

$m_{5O} = 5.16.1,66.10^{-24} = 132,8.10^{-24}(gam)$

d)

$\dfrac{M_{Ca}}{M_O} = \dfrac{40}{16} = 2,5$

(nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi)

$\dfrac{M_{Ca}}{M_{Cu}} = \dfrac{40}{64} = 0,625$

(nhẹ gấp 0,625 lần ngyen tử Cu)

6 tháng 8 2021

2/ 

a) \(2M_X=5M_O\)

=> \(M_X=\dfrac{5.16}{2}=40\)

Vậy X là nguyên tố Canxi (Ca)

b) \(m_{Ca}=40.1,66.10^{-24}=6,64.10^{-23}\left(g\right)\)

c) \(m_O=5.16.1,66.10^{-24}=1,328.10^{-22}\left(g\right)\)

d) Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Oxi và nặng hơn \(\dfrac{40}{16}=2,5\left(lần\right)\)

 Nguyên tử X nhẹ hơn nguyên tử Đồng và nhẹ hơn \(\dfrac{40}{64}=0,625\left(lần\right)\)

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

31 tháng 7 2021

Câu 1 :

Nguyên tố đó là nguyên tố Nito

NTK = 14 đvC

Câu 2 : 

$M_C = 12 < M_O = 16 < M_S = 32 < M_{Cu} = 64$

Vậy nguyên tố nhẹ nhất là Cacbon, nguyên tố nặng nhất là Cu

$M_{Cu} : M_C = 64 : 12 = 5,33$

31 tháng 7 2021

Sao bằng 14 vậy ạ??

Nguyên tử của nguyên tốX nặng \(6.6553\cdot10^{-23}\)g . Xác định tên nguyên tố X.Nguyên tử khối của C= 3/4 nguyên tử khối của O và nguyên tử khối của O=1/2 nguyên tử khối của S. Tính NTK của oxi và lưu hùynhtheo đơn vị gNguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 58và NTK của Y<40. Hỏi Y thuộc nguyên tố kim loại nào, và nguyên tố Y là kim loại?Tổng số hạt cơ bản của 2 nhân tử kim laoji A và B là...
Đọc tiếp
  1. Nguyên tử của nguyên tốX nặng \(6.6553\cdot10^{-23}\)g . Xác định tên nguyên tố X.
  2. Nguyên tử khối của C= 3/4 nguyên tử khối của O và nguyên tử khối của O=1/2 nguyên tử khối của S. Tính NTK của oxi và lưu hùynhtheo đơn vị g
  3. Nguyên tử Y có tổng số hạt cơ bản là 58và NTK của Y<40. Hỏi Y thuộc nguyên tố kim loại nào, và nguyên tố Y là kim loại?
  4. Tổng số hạt cơ bản của 2 nhân tử kim laoji A và B là 142. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt ko mang điện là 42. Số hạt mang diện của nguyên tử B hơn Nguyên tử A là 12. Xác định tên của 2 nguyên tử A và B.
  5. Phân tử Y gồm 4 nguyên tử X liên kết với 10H. Xác định tên của nguyên tố X biết rằng phân tử khối của Y nặng gấp 29 lần phân tử phân tử khối của H.

                           giúp mk với khocroi

1
7 tháng 10 2016

Bài 1 :

Do NTKchất (đvC) = mchất đó : (1,66*10-24)

=> NTK= (6,6553*10-23 ) : (1,66 * 10-24)

=> NTKx = 40 (đvC)

=> X là nguyên tố Canxi ( Ca)

Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13ea. Tính khối lượng nguyên tử nhômb. Tính khối lượng e trong 1kg nhômBài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử Xb. Vẽ sơ đồ nguyên tử Xc. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử...
Đọc tiếp

Bài 3: nguyên tử nhôm có 13p, 14n, 13e

a. Tính khối lượng nguyên tử nhôm

b. Tính khối lượng e trong 1kg nhôm
Bài 4: nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 16 hạt.

a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X

b. Vẽ sơ đồ nguyên tử X

c. Tính nguyên tử khối của X, biết mp=mn=1.013 đvC ( sấp sỉ ). hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X

Bài 9: Tổng số hạt proton, notron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt k mang điện là 42. Số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 12. Xác định kim loại A và B. ( Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 số nguyên tố: Na ( Z = 11 ), Mg ( Z = 24 ), Al ( Z = 13 ), K ( Z = 19 ), Ca ( Z = 20 ), Fe ( Z = 26 )

Bài 19: Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 5 nguyên tử oxi và có phân tử khối nặng hơn phân tử ni-tơ \(\frac{71}{14}\)lần.

a. Tính phân tử khối của hợp chất

b. Tính nguyên tử khối của nguyên tố Y, cho biết tên và kí hiệu hoá học của Y

Bài tập mở rộng: Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 49. Trong đó hiệu bình phương số hạt mang điện và số hạt k mang điện trong nguyên tử A bằng 735. Tìm số p, n, e của A; khối lượng của A. cho biết tên, kí hiệu hoá học của A. A nặng hay nhẹ hơn Mg bao nhiêu lần ?

             Các bạn giúp mình với @_@
 

4
24 tháng 6 2016

bài 3: Khoi luong nguyen tu nhom m=mp+me+mn 
voi 
m1p = 1.67*10^-27 => m 13p= 21,71.10-27 (kg) 
m1e=9.1*10^-31 => m13e = 118,3.10-31 (kg) 
m1n = 1.67*10^-27=>m14n=23,38.1.10-27(kg) 
ban cong cac dap an do lai thi dc ket qua nhe! 

24 tháng 6 2016

câu 4: gọi số proton,electron và notron lần lượt là p,e và n

theo đề ta có hệ : \(\begin{cases}2p+n=52\\2p-n=16\end{cases}\)<=> \(\begin{cases}p=17\\n=18\end{cases}\)

vậy p=e= 17 và n=18

vẽ sơ đồ X thì bạn vẽ theo các lớp như sau : lớp thứ nhất 2e

lớp thứ 2: 8e

lớp thứ 3: 7e

8 tháng 11 2021

Gọi CTHH HC là \(AO_3\)

Ta có:

\(PTK_{AO_3}=NTK_A+3\cdot NTK_O=2,5\cdot PTK_{O_2}\\ \Rightarrow NTK_A+48=2,5\cdot32=80\\ \Rightarrow NTK_A=32\left(đvC\right)\)

Vậy A là lưu huỳnh (S)