K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(m_{NaCl}=\dfrac{200.36}{100}=72\left(g\right)\)

6 tháng 5 2022
6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
25 tháng 4 2016

a) Gọi KL cần tìm là X 
nHCl=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25 
PTHH: X + HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
           0,25 0,5      0,25 0,25 
\(\Rightarrow\)mX = \(\frac{16.25}{0,25}\)=65g ( Zn ) 
b) mHCl= \(0,5.36,5\)=18.25g 
mdd= \(\frac{18.25}{0,1825}\)=100g 
Cm = \(\frac{0,5}{\frac{0,1}{0,2}}\)=6 mol/l 
c) C% = 0,25.(65+71)/(100+16,25-0,5).100=29.73% 

5 tháng 10 2016

tại sao Cm lại là 0.5/ (0,1/0,2)????

 

6 tháng 7 2016

dd la j bn

6 tháng 7 2016

là dung dịch bạn

22 tháng 5 2022

1.\(m_{BaCl_2}\) = 200.25% = 50g

2.\(C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}\) = \(\dfrac{40}{200}.100\) = \(20\%\)

3.Ở 25\(^o\)C 100g nước hòa tan được 36 g NaCl để tạo dung dịch bão hòa

\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=36+100=136g\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:C% = \(\dfrac{36}{136}.100=26,47\%\)

22 tháng 5 2022

\(1,m_{BaCl_2}=\dfrac{200.25}{100}=50\left(g\right)\\ 2,C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{4}{200}.100\%=20\%\\ 3,C\%=\dfrac{36}{36+100}.100\%=26,47\%\)

Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?Câu 5:Viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?

Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?

Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?

Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?

Câu 5:Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho O2 tác dụng với:S,Fe,P.

Câu 6: Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho H2O tác dụng với :N,CaO,SO2.

Câu 7:Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:

a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó

b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được

Câu 8:Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:

a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó

b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được

Câu 9:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:CO2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên

Câu 10:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:O2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên

 

 

0
23 tháng 12 2019

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8