K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 7 2017

1. Các bước lập phương trình hóa học:

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

B3: Hoàn thành phương trình.

2. Ý nghĩa của phương trình hóa học:

Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.

Bài tập:

a, 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2

b, 2Al + 3CuO ---> Al2O3 + 3Cu

Chúc bạn học tốt!!!

27 tháng 8 2018

Phương trình hóa học:

2 A l + 3 C u O → A l 2 O 3 + 3 C u

18 tháng 5 2022

\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)

Phản ứng phân huỷ

\(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)

Phản ứng hoá hợp

\(2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO\)

Phản ứng hoá hợp

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

Phản ứng thế

a) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)

b) \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

c) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

d) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)

13 tháng 5 2022

\(a,3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\) (phản ứng hoá hợp)

\(b,2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\) (phản ứng phân huỷ)\

\(c,Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\downarrow\) (phản ứng thế)

a: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

b: \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

c: \(Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\)

 a) 3Fe + 2O2 → Fe3O4.(PỨ hoá hợp)

b)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\) (PỨ Phân huỷ)

  c) Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu (PỨ thế)

d)4 P  +  5O2  → 2 P2O5         (PỨ hoá hợp)

đ) KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2.(Pứ phân huỷ)

e) 2Al  +  3Cl2 → 2AlCl3  (PỨ Hoá hợp)

f) 2Zn + O2  → 2ZnO. (PỨ hoá hợp)

g) Fe(OH) →Fe2O3 + H2O (Pứ Phân huỷ)

h) CaO + H2O →Ca(OH)2.       (PỨ hoá hợp)

6 tháng 3 2022

S + O2 -> (t°) SO2

4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5

2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2

4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3

CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O

6 tháng 3 2022

a. PTHH : S + O2 -> SO2

b. PTHH : 4P + 5O2 -> 2P2O5

c. PTHH : 2KClO3 -> 2KCl + 3O2

d. PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3

e. PTHH : CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O

a) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)

b) \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

c) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

d) \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)

9 tháng 9 2021

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

2H2 + O2 → 2H2O

2KClO3 ---to→ 2KCl + 3O2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

CuO + H2 → Cu + H2O

16 tháng 6 2019

Câu 1: Lập phương trình hóa học cúa các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào: a) Kali clorat (KClO3) ------- Kali clorua (KCl) + ........?....... b) Photpho + Khí oxi ------- .............?............ c) Sắt (II) oxit + Khí hiđro ---------. .........?........ + ........?........ d) Magie + Axitsunfuric (H2SO4) -------. ............?........ + ...........?.......... e) Kali pemanganat (KMnO4) ------ Kali magant...
Đọc tiếp

Câu 1: Lập phương trình hóa học cúa các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào: a) Kali clorat (KClO3) -------> Kali clorua (KCl) + ........?....... b) Photpho + Khí oxi -------> .............?............ c) Sắt (II) oxit + Khí hiđro ---------.> .........?........ + ........?........ d) Magie + Axitsunfuric (H2SO4) -------.> ............?........ + ...........?.......... e) Kali pemanganat (KMnO4) ------> Kali magant (K2MnO4) + Mangan đioxit (MnO2) + …?… f) …?… + axit sunfuric (H2SO4) loãng ------> nhôm sunfat (Al2(SO4)3) + …?… g) Đồng (II) oxit + khí hiđro ------> …?… + …?… Câu 2: Cho 4,05 gam kim loại nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric. a) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn ? Câu 3: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 19,6 gam dung dịch H2SO4. a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? Câu 4: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với 5,475 gam dung dịch HCl vừa đủ. a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu? c) Tính thể tích khí thu được sau phản ứng? Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành? b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? Câu 6: Xem lại 2 thí nghiệm điều chế oxi (tr 92) và hiđro (tr 115). Xem và gọi tên các dụng cụ, hóa chất, cho biết phương pháp dùng thu khí ở mỗi thí nghiệm.

0