K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2017

I love my mother and sister

My baby is my fairy

my sister is very beautiful

My mother is a bright star, whom I love

- love mother for life mother

I love you very much

23 tháng 12 2017

I LOVE MOTHER AND SISTER

MY SISTER A BEARTYFUL

XIN LỖI MÌNH CỈ BIEEST CÂU 1 VÀ 3 THÔI

23 tháng 12 2017

1.is

2.are

3does

4.am

5are

6.does

7.is

8are

24 tháng 12 2017

bn làm đúng rùi nhưng câu 6 là " do "

22 tháng 12 2017

xin chào

22 tháng 12 2017

là xin chào

22 tháng 12 2017

i'm do my homework

22 tháng 12 2017

Có thể trả lời nhiều câu hỏi

VD: I am doing my homework

       I'm playing badminton

       I'm watching television

       I'm listening to music

♥ Bạn chọn 1 trong 4 nha...Chúc bạn hok tốt♥

21 tháng 12 2017

Cấu trúc câu cảm thán: 

1. What + a/ an + adj + danh từ đếm được

2. What + adj + danh từ đếm được số nhiều

3. What + adj + danh từ không đếm được

4. What + a/ an + adj + noun + S + V

5. How + adjective/ adverb + S + V

21 tháng 12 2017

I. Câu cảm thán với ”WHAT” theo những cấu trúc như sau:

WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được!

VD:What a cute baby! (Em bé này dễ thương quá!)

VD:What an interesting film! (Bộ phim này hay quá!)

Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:

WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều!

VD:What large apartments! (Những căn hộ lớn quá!)

VD:What beautiful flowers are! (Những bông hoa đẹp quá!)

Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:

1,WHAT + adj + danh từ không đếm được!

VD:What nice weather! (Thời tiết đẹp quá!)

Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với “What “ sẽ là:

2,What + a/ an + adj + noun + S + V!

VD:What a big challenge you have! (Bạn đối mặt với thử thách thật gay go!

VD:What a good picture I saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật đẹp!)

II. Câu cảm thán với “HOW” có cấu trúc như sau:

HOW + adjective/ adverb + S + V!

22 tháng 12 2017

and:và;but:nhưng;or:hoặc là;so:vì thế

VD:She is kind so she helps people.

Cách dùng:liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu

althought:mặc dù;because:vì;if:nếu

VD: Ram went swimming although it was raining

Cách dùng:phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính

21 tháng 12 2017

- Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm… có thể đếm được. Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ “a” hoặc “an” với danh từ đếm được ở số ít. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, ta hỏi “How many?” kết hợp với các danh từ đếm được số nhiều.

- Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được. Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv…). Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường không có hình thức số nhiều. Không sử dụng a/an với những danh từ này. Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, ta hỏi “How much?”

21 tháng 12 2017

Các từ dùng để hỏi thông dụng nhất trong tiếng Anh

WHO chỉ được dùng khi hỏi về người

  • Who is the best football player in the world?
  • Who are your best friends?
  • Who is that strange guy over there?

WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm

  • Where is the library?
  • Where do you live?
  • Where are my shoes?

WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện

  • When do the shops open?
  • When is his birthday?
  • When are we going to finish?

WHY dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do của sự việc

  • Why do we need a nanny?
  • Why are they always late?
  • Why does he complain all the time?

Câu trả lời thường bắt đầu bằng  "Because..."

WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều chưa biết

  • What is your name?
  • What is her favourite colour?
  • What is the time?

WHICH dùng để hỏi khi cần biết đáp án của 1 sự lựa chọn. (= I want to know the thing between alternatives)

  • Which drink did you order – the rum or the beer?
  • Which day do you prefer for a meeting – today or tomorrow?
  • Which is better - this one or that one?

HOW dùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc đã diễn ra. (= I want to know the way)

  • How do you cook paella?
  • How does he know the answer?
  • How can I learn English quickly?

Với HOW chúng ta có thêm nhiều dạng câu hỏi như sau:

How much – để hỏi giá (uncountable nouns)

  • How much time do you have to finish the test?
  • How much is the jacket on display in the window?
  • How much money will I need?

How many – để hỏi số lượng (countable nouns)

  • How many days are there in April?
  • How many people live in this city?
  • How many brothers and sister do you have?

How often – để hỏi về sự thường xuyên

  • How often do you visit your grandmother?
  • How often does she study?
  • How often are you sick?

How far – để hỏi về khoảng cách

  • How far is the university from your house?
  • How far is the bus stop from here?
21 tháng 12 2017

HOW MUCH VÀ HOW MANY

+ Muốn hỏi về số lượng hoặc vật, ta dùng cấu trúc How Much/How many? (bao nhiêu?).


1. How many:

*How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.

How many + Plural noun (danh từ số nhiều)+ are there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)

Hoặc: – How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have ?

Eg:

How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)

How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?)

+ Để trả lời How many, ta dùng:

— Nếu có 1, ta trả lời: There is one

— Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng

Eg:

How many tables are there in the living room? (Có bao nhiêu cái bàn trong phòng khách?)
There is one [table). (Có 1 cái [bàn].)

How many stools are there in the living room? (Có bao nhiêu cái ghế đẩu trong phòng khách?)
There are four [stools]. (Có 4 cai [ghế đẩu].)

How many students are there in your class? (Có bao nhiêu sinh viên trong lớp của bạn?)
- There are twenty [students]. (Có 20 sinh viên)


2. How much:

* How much” dùng cho câu hỏi về danh từ ở dạng số ít/ không đếm được.

How much +Uncount noun (danh từ không đếm được) + is there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)

Hoặc: – How much + Uncount noun (danh từ không đếm được) + do/does + S + have ?

Eg: How much juice is left? (bao nhiêu nước trái cây còn lại?)

How much water do you drink every day ? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày)

*How much” còn được dùng khi hỏi về giá của đối tượng.

Eg: How much does the book cost? (quyển sách giá bao nhiêu?)

+ Để trả lời How much, ta dùng:

— There is …

How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)

– [There is] some. – ([Có] một ít.)

+Lưu ý tiếng anh của Mỹ-Anh

- How many books do you have? – (I have) ten. (A.E.: theo Mỹ)

- How many books have you got ? – (I’ve got) ten. (B.E.: theo Anh)
(Bạn có bao nhiêu sách? – Mười.)

- How much sugar do you have? – (I have) a little. (A.E.)

- How much sugar have you got? – (I’ve got) little. (B.E.)
(Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.)

TÓM LẠI:

- How many + danh từ đếm được

- How much + danh từ không đếm được

21 tháng 12 2017

So/Too

A: I learning English at AMA

B: I learning English at AMA, too/I too

A: I learning English

B: So do I

Hai ví dụ trên có cùng một nghĩa nhưng cách dùng lại khác nhau.

Giống nhau: So và too đều được dùng cho câu khẳng định (positive/ affirmative statements).

Khác nhau: Chúng ta thấy "too" đứng cuối câu cùng của câu, còn "so" lại đứng đầu câu. Bên cạnh đó khi các bạn dùng "too" thì vị trí của các thành phần của câu không có gì thay đổi "S + V+ O". Trong khi đó khi dùng "so", từ này được đặt ở đầu câu, đồng thời đảo vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu theo dạng "so + auxiliary verb + S".

Either/ neither

A: I don’t eating fish.

B: I don’t eating fish, either/I don’t , either

A: I don’t eating fish.

B: Neither do I

Nếu như "so/ too" dùng cho câu khẳng định thì "either/ neither" dùng cho câu phủ định (negative statements).

Cụm "not…..either" có từ "either"  đứng cuối câu và vị trí câu không thay đổi "S + V + O".

"Neither" được đặt ở đầu câu và vị trí trong câu sẽ bị thay đổi thành "Neither + auxiliary verb+ S"

21 tháng 12 2017

Cách dùng Too, So, Either, Neither

* Too và So có nghĩa là "cũng vậy".
Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.
- Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
e.g 
A. I can speak English.
B. I can speak English, too.
Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) để nói ngắn gọn thay vì phải lặp lại cả câu.
e.g
A. I can speak English.
B. I can, too.
A. I am hungry.
B. I am, too.
A: I films. 
B: I do, too
- So đặt ở đầu câu, sau So là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết/ trợ động từ) rồi đến chủ từ.
So + V (đặc biệt)+ Subject.
e.g.
A. I can speak English.
B. So can I.
A. I am hungry.
B. So am I.
Nếu là động từ thường, ta dùng trợ động từ Do, Does.
e.g
A. I football.
B. I do, too.
A. I drink coffee..
B. So do I.
A. I go to school by bus.
B. So does Tom/ my brother.

* Either và Neither nghĩa là “cũng không". 
Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy. (có người không phẩy)
e.g
A. I’ m not sick. 
B. I’ m not sick, either. (thực tế: I’ m not, either.)
A. I don’t live here. 
B. I don’t (live here), either.
Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject.
*Lưu ý: 
Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì không cần not nữa.
e.g.
A. I can’t swim.
B. Neither can I
A. I don’t smoke.
B. Neither do I. 
Ngoài ta trong văn nói,để cho gọn thì người ta hay dùng Me too và Me neither

Cách sử dụng BOTH ... AND - NEITHER ... NOR - EITHER ... OR - NOT ONLY ... BUT ALSO
1) BOTH ... AND ( vừa..vừa... , cả .... lẫn..)
Ví dụ:
Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên)
I both oranges and apples. ( tôi thích cả cam và táo)

2) NOT ONLY ... BUT ALSO ( không những ... mà còn ... )
Công thức giống như both ..and
Ví dụ:
Not only Mary but also Tom s dogs ( không những Mary mà Tom đều thích chó )

3) NEITHER ... NOR ( không.... cũng không..., cả 2 đều không..)
Ví dụ:
Neither Mary nor Tom s dogs ( cả Mary lẫn Tom đều không thích chó )

4) EITHER ... OR ( hoặc là ....hoặc là ...)
Ví dụ:
Either Mary or Tom s dogs ( hoặc là Mary hoặc là Tom thích chó )
Lưu ý:
Tất cả các cấu trúc trên chỉ dùng cho 2 đối tượng.

CÁCH NỐI CÂU VỚI CÁC CẤU TRÚC TRÊN:
Nguyên tắc cơ bản:
Tất cả các vị trí dấu 3 chấm ( ... ) trong các cấu trúc trên đều phải cùng loại từ với nhau.
Ví dụ:
I both dogs and cats ( danh từ - danh từ)
I am both tall and fat ( tính từ - tính từ )
I not only drank some wine but also ate a cake. ( động từ - động từ )
Not only did I drink some wine but also I ate a cake. ( mệnh đề - mệnh đề )
Trong câu trên khi not only đứng đầu câu thì phải đảo ngữ.

Riêng trường hợp not only .... but also .... có thể có vài biến thể không tuân thủ nguyên tắc này, tuy nhiên khi học thì nên học cái chuẩn nhất và một khi đã nắm vững cách dùng rồi thì mới học thêm biến thể, nếu không sẽ dễ dẫn đến hiểu sai.

Các biến thể có thể có của not only ...but also là :
Not only clause ( đảo ngữ)...... but clause .....as well ( as well để ở cuối )
Not only clause ( đảo ngữ)...... but clause..... ( chỉ dùng but mà thôi )
Not only clause ( đảo ngữ)...... but S also V ....( chen chủ từ vào giữa )

Cách nối 2 câu:
Nhìn 2 câu từ ngoài vô, nếu gặp những yếu tố nào giống nhau thì nhập lại thành một, khi gặp các chữ khác nhau thì tách ra làm hai cho vào hai vị trí .... của công thức.
Ví dụ:
I dogs. I cats. ( both ... and...)
=> I both dogs and cats.
My father s dogs. My mother s dogs. ( both ...and ... )
=> Both my father and my mother dogs.

Riêng cấu trúc neither .. nor... phải bỏ not
Ví dụ:
I don't buy the book at that store. I don't buy the pen at this shop.
=> I buy neither the book at that store nor the pen at this shop.

Khi gặp both ...and ... thì động từ luôn chia số nhiều.
Khi gặp either ...or..., neither ....nor..... , not only... but also ..., thì động từ chia theo danh từ nào đứng gần động từ nhất

21 tháng 12 2017

less + Ns

fewer + Nun 

More + Nun, Ns

21 tháng 12 2017

more: dùng trong câu có danh từ không đếm đc, danh từ số nhiều và số ít đều đc. (nhiều hơn)

less: Chúng ta sử dụng LESS trước các danh từ không đếm được. (ít hơn)

fewer: Chúng ta sử dụng FEWER trước các danh từ số nhiều (danh từ đếm được). (ít hơn)