K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2020

1. After six year now he is completely running a big company

2. What will you completely do at 2 p.m tomorrow?

3 tháng 7 2020

Change these sentences into the passive voice:

1. We will use less electricity in the future.

=> Less electricity will be used in the future.

2. We will use sources of energy more effectively for our future

=> Sources of energy will be used more effectively for our future.

3. People in Britain will spend a lot of money on heating next year.

=> A lot of money will be spent on heating by people in Britain next year.

4. We will develop alternative sources of energy.

=> Alternative sources of energy will be developed.

31 tháng 7 2020

môn tin nha :>

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh– WHAT: cái gì?– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá...
Đọc tiếp

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

– WHAT: cái gì?

– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)

– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)

– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)

– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)

– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)

– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)

– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)

– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)

– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))

– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)

– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)

– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)

– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”

– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi

b. Cách đặt câu hỏi Yes/No

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…

Cấu trúc:

– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)

Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)

– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)

Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)

– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)

– Can, could, may, might, must + S + V?

Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin

*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + ………..

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

When did he get married?

0
26 tháng 6 2020

People grow rice in many countries in the world 

-> Rice is growed in many countries in the world 

1. Định nghĩa về giới từGiới từ (Preposition) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. Ví dụ:I go to the zoo on sunday.I was sitting in the park at 6pm.Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ...
Đọc tiếp

1. Định nghĩa về giới từ

Giới từ (Preposition) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ. 
Ví dụ:

  • I go to the zoo on sunday.
  • I was sitting in the park at 6pm.

Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2. Các loại giới từ

Dưới đây là một số qui tắc sử dụng của các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh:

Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách sử dụngVí dụ
  • on
  • ngày trong tuần
  • on Thursday
  • in
  • tháng / mùa
  • thời gian trong ngày
  • năm
  • sau một khoảng thời gian nhất định
  • in August / in winter
  • in the morning
  • in 2006
  • in an hour
  • at
  • cho night
  • cho weekend
  • một mốc thời gian nhất định
  • at night
  • at the weekend
  • at half past nine
  • since
  • từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại
  • since 1980
  • for
  • một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại
  • for 2 years
  • ago
  • khoảng thời gian trong quá khứ
  • 2 years ago
  • before
  • trước khoảng thời gian
  • before 2004
  • to
  • nói về thời gian
  • ten to six (5:50)
  • past
  • nói về thời gian
  • ten past six (6:10)
  • to / till / until
  • đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian
  • from Monday to/till Friday
  • till / until
  • cho đến khi
  • He is on holiday until Friday.
  • by
  • in the sense of at the latest
  • up to a certain time
  • I will be back by 6 o’clock.
  • By 11 o’clock, I had read five pages.

 

Giới từ chỉ vị trí

Giới từCách dùngVí dụ
  • in
  • room, building, street, town, country
  • book, paper etc.
  • car, taxi
  • picture, world
  • in the kitchen, in London
  • in the book
  • in the car, in a taxi
  • in the picture, in the world
  • at
  • meaning next to, by an object
  • for table
  • for events
  • vị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work)
  • at the door, at the station
  • at the table
  • at a concert, at the party
  • at the cinema, at school, at work
  • on
  • attached
  • for a place with a river
  • being on a surface
  • for a certain side (left, right)
  • for a floor in a house
  • for public transport
  • for television, radio
  • the picture on the wall
  • London lies on the Thames.
  • on the table
  • on the left
  • on the first floor
  • on the bus, on a plane
  • on TV, on the radio
  • by, next to, beside
  • bên phải của ai đó hoặc cái gì đó
  • Jane is standing by / next to / beside the car.
  • under
  • trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác
  • the bag is under the table
  • below
  • thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất
  • the fish are below the surface
  • over
  • bị bao phủ bởi cái khác
  • nhiều hơn
  • vượt qua một cái gì đó
  • put a jacket over your shirt
  • over 16 years of age
  • walk over the bridge
  • climb over the wall
  • above
  • vị trí cao hơn một cái gì đó
  • a path above the lake
  • across
  • vượt qua
  • băng qua về phía bên kia
  • walk across the bridge
  • swim across the lake
  • through
  • something with limits on top, bottom and the sides
  • drive through the tunnel
  • to
  • movement to person or building
  • movement to a place or country
  • for bed
  • go to the cinema
  • go to London / Ireland
  • go to bed
  • into
  • enter a room / a building
  • go into the kitchen / the house
  • towards
  • movement in the direction of something (but not directly to it)
  • go 5 steps towards the house
  • onto
  • movement to the top of something
  • jump onto the table
  • from
  • in the sense of where from
  • a flower from the garden

 

 

Một số giới từ quan trọng khác:

Giới từcách sử dụngví dụ
  • from
  • who gave it
  • a present from Jane
  • of
  • who/what does it belong to
  • what does it show
  • a page of the book
  • the picture of a palace
  • by
  • who made it
  • a book by Mark Twain
  • on
  • walking or riding on horseback
  • entering a public transport vehicle
  • on foot, on horseback
  • get on the bus
  • in
  • entering a car  / Taxi
  • get in the car
  • off
  • leaving a public transport vehicle
  • get off the train
  • out of
  • leaving a car  / Taxi
  • get out of the taxi
  • by
  • rise or fall of something
  • travelling (other than walking or horseriding)
  • prices have risen by 10 percent
  • by car, by bus
  • at
  • for age
  • she learned Russian at 45
  • about
  • for topics, meaning what about
  • we were talking about you
0
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENTVỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNGKhẳng định: S + Vs/es + OPhủ định: S + DO/DOES + NOT + V +ONghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?VỚI ĐỘNG TỪ TOBEKhẳng định: S + AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + OTừ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.Cách dùng:Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.Ví dụ: The sun ries in the...
Đọc tiếp

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất

6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/ were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn't/ weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng thì tương lai:

Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT

Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,

2
26 tháng 6 2020

umm... Đây có phải câu hỏi đâu

28 tháng 6 2020

bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi 

6 tháng 7 2020

Gần đây, số lượng người tham gia và sử dụng facebook đã tăng lên nhanh chóng, hơn cả dân số của quốc gia đông dân nhất thế giới- Trung Quốc. Người ta ăn với facebook, ngủ cùng facebook, yêu facebook và sống cùng facebook. Điều gì khiến cho facebook trở nên hấp dẫn như thế? Bởi nó giúp cho con người thỏa mãn những nhu cầu cũng như mang lại những lợi ích nhất định. Nhưng đồng xu cũng có hai mặt, bên cạnh những lợi ích tốt đẹp, facebook cũng gây ra không ít hệ lụy. Trong chương trình Ngữ Văn 9, chúng ta sẽ gặp dạng đề bài nghị luận về lợi ích và tác hại của facebook. Với dạng bài nghị luận về một hiện tượng xã hội, cần làm đầy đủ các bước: nêu thực trạng, những lợi ích và tác hại của nó, phân tích nguyên nhân và đề ra những giải pháp để sử dụng cho hợp lí. Đây là vấn đề quen thuộc, cần có những kiến thức hiểu biết nhất định. Bài văn lập luận một cách chặt chẽ, những dẫn chứng xác thực, tiêu biểu sẽ hấp dẫn và thuyết phục được người đọc. Sau đây là những bài ví dụ để các bạn tham khảo. Chúc các bạn học tập tốt.

BÀI VĂN MẪU SỐ 1 NGHỊ LUẬN VỀ LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA FACEBOOK ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ GIỚI TRẺ HIỆN NAY

Trong cuộc sống vạn vật kết nối, con người gần nhau hơn bởi các thiết bị, các phần mềm thông minh. Và facebook là sự lựa chọn phổ biến và ưa thích của con người để giao lưu và kết nối với nhau. Nhưng điều gì cũng có hai mặt của nó. Bên cạnh là cây cầu dẫn mọi người đến với nhau, ở một mặt khác, facebook còn là bức tường ngăn cản ta.

Facebook là một phần mềm thông minh được thiết kế bởi Mark Zuckerberg. Đó là một mạng xã hội mà ở đó mọi người có thể làm bạn với nhau dù có chung một màu da, dân tộc, ngôn ngữ hay không. Họ có thể hiện những trạng thái và hoạt động của mình cũng như của người khác. Mọi người có thể kết nối và trò chuyện với nhau ở đó.

Với những tính năng đó, facebook đang dần được lan tỏa và phổ biến trên toàn cầu. Số lượng người sử dụng facebook đang tăng lên từng ngày cũng với thời gian sử dụng cũng nhiều hơn trước. Trên đường đi, ở mọi nơi, không lạ lẫm khi thấy ai cũng cúi mặt xuống điện thoại, những ngón tay lướt trong vô thức, thỉnh thoảng lại dừng lại để thả một nút hay một cảm xúc. Mọi người không liên lạc với nhau bằng số điện thoại nữa mà bằng facebook. Học sinh đi học, người đi làm đều có ít nhất một tài khoản hay một nick face.

Facebook trở nên phổ biến nhờ những lợi ích của nó. Trước hết, facebook có thể coi là một cây cầu. Facebook là cây cầu dẫn đưa con người đến với thế giới. Những thông tin của chính trị, văn hóa, xã hội đều được mọi người cập nhật trên facebook để chúng ta có thể nắm bắt. Bên cạnh đó, ta còn đọc được những bình luận, những ý kiến trái chiều của mọi người liên quan đến một sự kiện, để mở rộng thêm hiểu biết và tư duy về một vấn đề, sự việc. Facebook đưa chúng ta tới gần với mọi người hơn. Chúng ta biết được bạn bè mình đang làm gì, những người thân của mình đang nghĩ gì, họ có vấn đề gì không qua những dòng chia sẻ trạng thái của họ. Và nhờ đó chúng ta biết xung quanh mình, cuộc sống đang diễn ra như thế nào, ra sao dù ở nơi cách xa chúng ta nửa vòng trái đất. Facebook còn là cây cầu kết nối mọi người với nhau. Mọi người có thể kết bạn với nhau, nói chuyện và chia sẻ mọi chuyện với nhau dù chưa gặp mặt, chỉ cần có chung sở thích và tính cách. Facebook chính là một thể giới để mọi người được sống là chính mình. Đó là nơi những người tự ti về ngoại hình có thể tự tin kết bạn với mọi người mà không phải e ngại. Đó là nơi những người rụt rè, ít giao tiếp nhưng nhạy cảm có thể giãi bày những tâm tư ra ngoài; là nơi mọi người có quyền tự do ngôn luận về vấn đề, cùng nhau lan tỏa những việc tốt đẹp và lên án những chuyện xấu. Những đứa bé, gia đình khó khăn đã được trợ giúp nhờ đưa lên facebook, những chuyện cướp bóc, hôi của được đưa lên facebook mà giáo dục, tránh xa. Và như thế, facebook làm cho cuộc sống này tốt hơn.

Nhưng nếu không sử dụng đúng cách, nó lại là một con dao hai lưỡi. Mọi người đang dùng quá nhiều thời gian vào một thế giới ảo để bỏ quên đi thế giới thực này. Thế giới sau màn hình quá hấp dẫn khiến họ không thể ngẩng mặt lên nhìn trời lấy một lần. Lúc nào cũng cúi mặt và lướt. Những sự việc diễn ra trên facebook thì thuộc làu còn hôm nay bố mẹ mình ốm, xã hội có việc gì, họ không quan tâm. Chưa kể, những thông tin trên face không phải lúc nào cũng chính xác và đáng tin. Rất nhiều thông tin đưa lên chỉ để câu , để tăng lượt thích. Dành quá nhiều thời gian cho facebook khiến cho việc học hành của học sinh bị ảnh hưởng. Họ sống trong facebook. Họ luôn muốn biết mọi người đang làm gì vì không muốn bị bỏ lỡ. Họ thấp thỏm làm sao để có nhiều lượt , theo dõi, để đợi tin nhắn từ người mình thích. Họ dành hàng giờ để nói chuyện trên facebook nhưng một ngày lại không nói quá mấy câu. Vì quyền tự do ngôn luận nên những “anh hùng bàn phím” bắt đầu bàn sâu vào đời tư, bới móc những chuyện của người khác và làm chủ đề bàn tán của mọi người. Chưa kể có những thanh niên kết thúc cuộc đời của mình chỉ để được nổi tiếng trên facebook. Những vụ tự thiêu, nhảy cầu vì “muốn giữ lời hứa”: “nếu được … , tôi sẽ tự thiêu/ nhảy cầu…”. Những nông nổi nhất thời mà bỏ lại sau lưng niềm thương tiếc của người thân và bạn bè. Khi sử dụng không đúng cách, thế giới ảo đang dần giết chết cuộc sống của bạn.

Mọi thứ đều có hai mặt của nó. Chỉ là bạn nhìn và sử dụng nó như thế nào mà thôi. Mọi người chỉ nhìn thấy những lợi ích mà không nhận ra mặt sau của nó. Học sinh mới được tiếp cận không được hướng dẫn và giáo dục về cách sử dụng facebook dẫn đến lầm tưởng, gây ra những hội chứng “nghiện” facebook hiện nay. Bố mẹ, người lớn cũng đang dần chìm vào thể giới ảo ấy, không thể làm gương cho trẻ nhỏ.

Hãy tự quyết định cuộc đời mình. Nhìn nhận vấn đề một cách chính xác, toàn diện và thông minh. Hãy dời màn hình một giây để ngước lên xem trời hôm nay màu gì. Bỏ điện thoại để xem cuộc sống hôm nay thế nào, để trò chuyện với một người lâu nay chỉ nói trên facebook. Kết nối để không lạc lõng nhưng cũng đừng bỏ cuộc sống để sống một cuộc sống đúng nghĩa.

6 tháng 7 2020

chăm chỉ học tập

6 tháng 7 2020

1. What a dirty bowl!

2.  How perfect his picture is!

3. How careful Tom drives!

4. What is an interesting book!

5. What is a delicious meal!