K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?A. Quang...
Đọc tiếp

Câu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.
B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.
C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?

A. Quang Huy B. Định Hải C. Thanh Thảo D. Tố Hữu

Câu 3:  Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.
B. Nối bằng cặp quan hệ từ.
C. Nối bằng cặp từ hô ứng.
D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

Câu 4: Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

A. Nguyên nhân và kết quả B. Tương phản
C. Tăng tiến D. Giả thiết và kết quả

Câu 5: Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".
B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".
C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."
D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

Câu 6: Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

A.Trút B. Đổ C. Thả D. Rót

 

Câu 7: Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

A. Quan hệ từ B. Động từ C. Tính từ D. Danh từ

Câu 8: Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?

A. bằng B. dân C. cộng D. lai

Câu 9: Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm: “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.

A. hữu nghị B. hữu hiệu C. hữu dụng D. hữu ích.

Câu 10: Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: “Vì cặp mắt của bà đã mờ nên mỗi khi đọc sách báo, bà thường phải đeo kính.” thể hiện quan hệ gì?

A. Giả thiết, kết quả B. Nguyên nhân, kết quả.

C. Tương phản D. Tăng tiến

Câu 11: Các câu trong đoạn văn dưới đây được liên kết với nhau bằng cách nào?

       “Em là học sinh lớp 5 trường phổ thông Trần Đại Nghĩa. Em cũng đã có 5 năm gắn bó với ngôi trường này. Em rất yêu trường em.”

A. Dùng từ ngữ nối.

B. Thay thế từ ngữ.

C. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ nối.

D. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ.

Câu 12:  Từ nào dưới đây có tiếng “hữu” không có nghĩa là bạn bè?

A. Chiến hữu B. Hữu nghị C. Bằng hữu D. Hữu dụng

Câu 13: Các vế câu ghép: “Tôi chưa nói hết câu, nó đã ngắt lời” được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.

B. Nối bằng cặp quan hệ từ.

C. Nối bằng cặp từ hô ứng.

D. Nối bằng dấu câu và cặp từ hô ứng.

Câu 14: Chọn cặp từ hô ứng điền vào câu: “Trời……nắng, không khí……trở nên oi bức.”

A. vừa…..đã…. B. càng…càng

C. càng…bấy nhiêu  D. bao nhiêu…..bấy nhiêu

Câu 15: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Mọi........đều bình đẳng trước pháp luật.”

A. công dân B. công cộng C. công chúng D. công việc

Câu 16: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để có câu ghép: “Ba bà cháu sống nghèo khổ....cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.”

A. vì B. nên C. nhưng D. nếu

Câu 17: Chọn vế cấu thích hợp điền vào chỗ chấm: “Hễ mẹ cứ mua dưa hấu về…”

A. nếu không có người dân đem dâng quả dưa hấu có khắc tên An Tiêm

B. thì em lại suy nghĩ ngay tới câu chuyện “Sự tích dưa hấu”

C. thì họ vẫn có thể sống được ngoài đảo hoang.

D. thì An Tiêm đã không bị đày ra đảo hoang.

Câu 18: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì?

A. Chỉ thời gian B. Chỉ nguyên nhân

C. Chỉ kết quả D. Chỉ mục đích

Câu 19: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.

B. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.

C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.

  D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.

Câu 20: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những người có công với nước với dân?

A. Muôn người như một B. Chịu thương, chịu khó

C. Dám nghĩ dám làm D. Uống nước nhớ nguồn

Câu 21: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản trong các câu sau đây?

A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm.

B. Tuy Hoàng không được khỏe nhưng Hoàng vẫn đi học.

C. Do được dạy dỗ nên em bé rất ngoan.

D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thương yêu.

Câu 22: Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì?

A. Công chúa ốm nặng.

B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn.

C. Nhà vua lo lắng.

D. Hoàng hậu suy tư.

Câu 23: Từ “Thưa thớt” thuộc từ loại nào?

A. Danh từ B. Tính từ

C. Động từ   D. Đại từ

Câu 24: Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. So sánh B. Nhân hóa

C. So sánh và nhân hóa D. Điệp từ

 

Câu 25: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?

A. còn B. là   C. tuy D. dù

Câu 26: “Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo,

           Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”

Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?

A. quan hệ nguyên nhân - kết quả.

B. quan hệ kết quả - nguyên nhân.

C. quan hệ điều kiện - kết quả.

D. quan hệ tương phản.

Câu 27: Câu nào dưới đây là câu ghép?

A. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ.

B. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.

C. Sóng nhè nhẹ liếm vào bãi cát, bọt tung trắng xoá.

D. Vì những điều đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học thật giỏi.

Câu 28: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A. Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.

B. Mây bay, gió thổi.

C. Chiều hôm qua, tôi về nhà bà ngoại chơi.

D. Hôm nay, tôi đi học.

Câu 29: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống sao cho hợp lí:

         "Cậu bé phải bỏ học .......... nhà quá nghèo"

A. nhưng B. rồi C. mặc dù  D. vì

Câu 30: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống sao cho hợp lí:

     "Tôi đã đi cả Đà Nẵng và Đà Lạt....... Đà Lạt để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi hơn cả"

A. vì B. hoặc C. nếu  D. nhưng

 

0
“Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp ra hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm...
Đọc tiếp

“Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp ra hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Biết ý, Thạch Sanh đố họ ăn hết được niêu cơm và hứa sẽ trọng thưởng cho những ai ăn hết. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi nhưng niêu cơm bé xíu cứ ăn hết lại đầy. Chúng cúi đầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh rồi kéo nhau về nước. Về sau, vua không có con trai, đã nhường ngôi cho Thạch Sanh”. 

                                                                                                                                                   (Theo Nguyễn Đổng Chi) Câu 1. Truyện “Thạch Sanh” thuộc thể loại nào? Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào? Câu 2. Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong câu sau: “Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.” Câu 3. Xác định và phân tích cấu tạo của các cụm danh từ trong những câu sau: - Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. - Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. Câu 4. Chỉ ra và nêu ý nghĩa của chi tiết thần kì trong đoạn trích trên. Câu 5. Nêu chủ đề của truyện “Thạch Sanh”. Kể tên những truyện đã học hoặc đã đọc cùng chủ đề với truyện “Thạch Sanh” (Kể tối thiểu 03 truyện)
0