K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Brave: Anh hùng
Careful: Cẩn thận
Cheerful: Vui vẻ
Easy going: Dễ gần.
Exciting: Thú vị
Friendly: Thân thiện.
Funny: Vui vẻ
Generous: Hào phóng
Hardworking: Chăm chỉ.
Kind: Tốt bụng.
Out going: Cởi mở.
Polite: Lịch sự.
Quiet: Ít nói
Smart = intelligent: Thông minh.
Sociable: Hòa đồng.
Soft: Dịu dàng
Talented: Tài năng, có tài.
Ambitious: Có nhiều tham vọng
Cautious: Thận trọng.
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Confident: Tự tin
Serious: Nghiêm túc.
Creative: Sáng tạo
Dependable: Đáng tin cậy
Enthusias: Hăng hái, nhiệt tình
Extroverted: hướng ngoại
Introverted: Hướng nội
Imaginative: giàu trí tưởng tượng
Observant: Tinh ý
Optimis: Lạc quan
Rational: Có chừng mực, có lý trí
Sincere: Thành thật
Understantding: hiểu biết
Wise: Thông thái uyên bác.
Clever: Khéo léo
Tacful: Lịch thiệp
Faithful: Chung thủy
Gentle: Nhẹ nhàng
Humorous: hài hước
Honest: trung thực
Loyal: Trung thành
Patient: Kiên nhẫn
Open-minded: Khoáng đạt
Talkative: Hoạt ngôn.
 
2. Tính từ chỉ tính cách tiêu cực:
Bad-tempered: Nóng tính
Boring: Buồn chán.
Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
Crazy: Điên khùng
Impolite: Bất lịch sự.
Lazy: Lười biếng
Mean: Keo kiệt.
Shy: Nhút nhát
Stupid: Ngu ngốc
Aggressive: Hung hăng, xông xáo
Pessimis: Bi quan
Reckless: Hấp Tấp
Strict: Nghiêm khắc
Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
Selfish: Ích kỷ
Hot-temper: Nóng tính
Cold: Lạnh l ùng
Mad: điên, khùng
Aggressive: Xấu bụng
Unkind: Xấu bụng, không tốt
Unpleasant: Khó chịu
Cruel: Đ ộc ác
Gruff: Thô lỗ cục cằn
Insolent: Láo xược
Haughty: Kiêu căng
Boast: Khoe khoang

1 tháng 8 2018

Exercise 1: Rewrite

1. There are usually twenty-eight days
=>February usually has twenty-eight days
2. There aren't many book on the shelves 
=>The shelves hasn't got any books
3. Nam is more intelligent than his brother
=>Nam's brother is less intelligent than Nam
4. The toystore is on the right of the bookstore
=>The bookstore is on the left of the toystore
5. The last time I saw her is two years ago 
=>I haven't seen her for 2 years

1 tháng 8 2018

1,February usually has twenty eight day.

2, The shelves don't have many books.

3,Nam's brother is less intelligent than Nam.

4,The bookstore is on the left of toystore.

5,I haven't seen her since two years.

1 tháng 8 2018

She requested a number of alterations minor

She

She

She

1 tháng 8 2018

hai cái cuối đổi cho nhau bạn ak

1 tháng 8 2018

1. I get up at 6.00

2. I go to the zoo on the weekend

3. He lives in Quang Nam province

4. She is watching TV

5. She is ten years old.

1 tháng 8 2018

1.I get up at 6:00

2. I go to the zoo on the weekend 

3. He lives in Quang Nam province 

4. She is watching TV

5. She is ten years old

hc tốt nhé 

#^_^

31 tháng 7 2018

sao ko hiểu

31 tháng 7 2018

Viết hộ mk công thứ thì ht đơn lớp 6 +  trạng từ đi kèm

31 tháng 7 2018

1. Who is watching TV with his mom in the room?.

2. What is he watching with his mom in the room?

3. What is he doing with his mom in the room?

4. Who is he watching TV in the room with?

5. Where is he watching TV with his mom?

6. Who teaches English at secondary school?

7. What does Mr.Tan do at secondary school?

31 tháng 7 2018

1. Who is watching TV with his mom in the room ?

2.What is he watching with his mom in the room ?

3.What is he doing with his mom in the room ?

4.Who is he watching TV in the room with ?

5.Where is he watching TV with his mom ?

6.Who is teaches English at secondary school ?

7.What subject does Mr.Tan teach at secondary school ?

8.What does Mr.Tan do at secondary school ?

Mình không chắc lắm đâu. nha!Cảm ơn nhiều

31 tháng 7 2018

Mathemas .

Tk nha!!

31 tháng 7 2018

Mathemas

Thế này mới đúng

31 tháng 7 2018

đây mới là chữ school viết sai còn đòi viết

31 tháng 7 2018

cảm ơn đã nhắc mình nha vũ nguyễn

31 tháng 7 2018

1. is coming

2. don't we go

31 tháng 7 2018

1. ....bus is coming ......

2. Why don't we go to the cinema?

31 tháng 7 2018

cậu bị động nhiều cấu trúc lam , bn ak.

31 tháng 7 2018

  Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng. 

Cấu trúc          

Câu chủ động

S1

V

O

Câu bị động

S2

TO BE

PII

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:

·         Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)

·         Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)

·         Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·       

Ví dụ:

-       They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

  S1      V         O

è A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)

            S2      be    V (PII)

Lưu ý:

-   Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động

Ví dụ:     

-   Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)

=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

-  Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

Ví dụ:

-  The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)

-  The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)

hok tốt~~