K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2018

Câu thứ nhất có 2 đáp án, mà mình nghĩ là đúng. Còn câu 2 thì mình chưa biết đúng hay sai...

Câu 1: It isn't important for you to finish the work today.

    Cách 1: -> You don't have to finish the work today.

    Cách 2: -> You don't need to finish the work today.

Câu 2: I will be fifteen years old next week.

       -> It will be my birthday next week

13 tháng 3 2018

ahihi

13 tháng 3 2018

- Các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ:

+ Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc xích đạo đến tận vòng cực Nam, nên có đủ các đới khí hậu: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.

+ Trong mỗi đới khí hậu, do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển lạnh và gió, bão, nên chia ra các kiểu khí hậu: nhiệt đới khô, nhiệt đới ẩm, khí hậu núi cao; cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt đới lục địa, cận nhiệt đới hải dương; ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.

~Hok tốt~

13 tháng 3 2018

Viết một bài về 100 từ về chủ đề yêu thích của bạn

                                                            học tốt ^_^

13 tháng 3 2018

My favourite subject in school is English. It is quite easy and pleasant to study it. English is used in each field of life and it is useful to know it. The last advantage to know English is I can talk with all people talking English. This holidays when I was in Gdańsk somebody asked all people: ?Do you speak English?? Everybody talked ?No? and ?Nie wiem o co chodzi.?. When she came to me and asked the question ?Do you speak English?? I could say ?Yes, how can I help you?? She told ?How can I get to the bus station?? I told ?Can you see this building? The station is behind it. Please go this way?. She smiled to me and walked away. I was happy that I could help. As you can see English is useful in life. All of us study it in everyday situations and activities. The language is quite simple and logic. I use it all the time. This is why I English and it is my favourite subject in school.

P/s Dịch lên Translate

13 tháng 3 2018

mình lớp 6

13 tháng 3 2018

Sự phân hóa tự nhiên
a. Khí hậu
– Có gần đủ các kiểu khí hậu trên thế giới do đặc điểm của vị trí và địa hình khu vực.
– Khí hậu phân hoá theo chiều từ Bắc -> Nam, từ Đông -> Tây, từ thấp -> cao.

b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên
– Rừng Xích đạo xanh quanh năm: Đồng bằng sông A-ma-zôn.
– Rừng rậm nhiệt đới: Phía Đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti, Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
– Rừng thưa – Xavan: Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng-ti, Đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
– Thảo nguyên Pampa: Đồng bằng Pam-pa.
– Hoang mạc, bán hoang mạc: Đồng bằng ven biển Tây An-đet và cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a
– Tự nhiên thay đổi từ Bắc -> Nam, từ chân -> đỉnh núi: miền núi An-đét.
– Thiên nhiên phong phú và đa dạng cần bảo vệ.

13 tháng 3 2018

trip nha bạn 100 %

11 tháng 3 2018

Last weekend I went to Ha Long Bay

She arrives there at 9:00 in the morning

She has swim and then she has lunch at restaurant

After that they/I take photographs

She returns to Ha Noi in the evening

11 tháng 3 2018

1. Why don't we buy some apple? 

=> Let's buy some apple

2. Remember to brush your teeth regularly 

=> Don't forget to  brush your teeth regularly 

3. Hoa was absent from school yesterday 

=> Hoa didn't go to school yesterday 

4. I don't coffee. My mother doesn't coffee 

=> I don't coffee and neither do mother

học tốt ~~~

11 tháng 3 2018

1. is / What / you / with / the / matter /?/

=> What is the matter with you?

2. should / a / We / lot / eat / vegetables / of /. /

=> We should eat a lot of vegetables

3. for / very / is / Milk / health / good / your /. /

=> Milk is very good for your health

4. bad / she / The / had / told / Lan / to / inside / doctor / stay / cold / because / a/. /

=> The doctor told Lan to stay inside because she had a bad cold

5. you / brush / often / teeth / do / ? / How / your /

=> How often do you brush your teeth?

6. usually / in / morning / get / the / early / I / . / up /

=> I usualy get up early in morning

7. Lan's / computer / bought / new / him / last / a / week / father / . /

=> Lan's father bought him a new computer last week.

hoc tot~~~

11 tháng 3 2018

1. what is the matter with you?

11 tháng 3 2018

Trả lời

1- Động từ thường là động từ mà khi ở dạng QUÁ KHỨ ĐƠN và QUÁ KHỨ PHÂN TỪ phải tuân theo qui tắc: Thêm "-ed" vào sau động từ: 
He started school 5 years ago. 
They have just cleaned the car. 
2- Động từ bất qui tắc là động từ không theo qui tắc trên, mà ta phải học thuộc. 
He bought this book yêstrday. (buy) 
He has already seen that film. (see) 
He was here yesterday. (be) 
He has been to London twice. (be) 
3- Tân ngữ: Em xét ví vụ sau: 
I met Tom last Sunday: Tom là TânNgữ của "met" 
He cleans the car every weekend. "the car" là TN của"clean" 
* Vậy Tân ngữ là từ/cụm từ đứng sau động từ, chịu tác động của động từ do chủ ngữ thực hiện phải không nào? 
4- As + tính từ/ trạng từ + as possible = càng...càng tốt: 
As little as possible - càng ít/nhỏ càng tốt 
as soon/ fast / much/ early... as possible 

~Hok tốt~

11 tháng 3 2018

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.
Động từ khuyết thiếu (modal verbs)

Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu.

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:

+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.

  • (+) I can speak English well.
    • Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)
  • (-) I can’t speak English well
    • Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính. (Cannot = can’t)
  • (?) Can you speak English well?
    • Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.

+ Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.

Can

  • Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì, ví dụ như:
    • Can you speak any foreign languages?
    • I’m afraid I can’t come to the party on Friday.
  • Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can”, ví dụ như:
    • I haven’t been able to sleep recently.

Could

  •  “Could” là dạng quá khứ của “can”
  • Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand”, ví dụ:
    • I listened. I could hear something.
    • My grandfather couldn’t swim.
  • Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý), ví dụ như:
    • A: What shall we do this evening?
    • B: we could go to the cinema.

"Must" and "have to"

  • Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được, ví dụ như "oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go."
  • Tuy nhiên trong một số tình huống ta cần phân biệt rõ ý nghĩa của 2 từ này:
    • "must" mang tính chất cá nhân. Ta dùng "must" để diễn tả cảm giác của cá nhân mình, ví dụ như "She’s really nice person. You must meet her."
    • "have to" không mang tính chất cá nhân. Ta dùng "have to" nói về hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình, ví dụ như "I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30."

"Musn’t" and "don’t have to"

  • You musn’t do something: nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm, ví dụ như "You must keep it a secret"
  • You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn), ví dụ như "You can tell me if you want, but you don’t have to tell me."


Should do/ought to do/had better do

  • "should" dùng để đưa ra lời khuyên hay ý kiến, ví dụ như "You look tired. You should go to bed".
  • Chúng ta cũng có thể dùng "should" khi có việc gì đó không hợp lí hoặc không diễn ra theo ý chúng ta, ví dụ như "I wonder where Liz is. She should be here by now."
  • Dùng "should" khi nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra, ví dụ như "She’s been studing hard for the exam, so she should pass."
  • "ought to" có thể dùng "ought to" thay cho "should". Nhưng hãy nhớ là "ought to + V(nguyên thể)" ví dụ như "Do you think I ought to apply for this job?(= Do you think I should apply for this job?)"
  • "Had better do" Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó nếu không sẽ gặp phiền toái hoặc nguy hiểm, ví dụ như "shall I take an umbrella?" - "yes, you’d better. It might rain".


Can you/ could you….?

  • Yêu cầu ai đó làm việc gì: Ví dụ: "Can you wait a moment, please?" - "Execuse me, could you tell me how to get to the station?"
  • Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì. Ví dụ: "Would you please be quiet?"
  • Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói "Can I have…/could I have….?" Ví dụ: "Can I have these postcards, please?" - "Could I have the salt, please?"
  • Để xin phép làm điều gì đó: Ví dụ: "Hello, can I speak to Tom, please?" - "Could I use your phone?"
  • Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì: Ví dụ: "Can I get you a cup of coffee?" - "Can I help you?"