Em hãy cho bít các dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng của thì Quá khứ đơn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trường THCS Vĩnh Yên, lớp 6A3: is con Phan Thuỳ Dương. is con Nguyễn Minh Dũng
bạn hỏi 3 cái này ý hả ????
vì ở đây dùng be => dùng như vậy (troll thui)
Vì đây là câu điều kiện ; thường thì nếu ước mình là 1 người khác phải dùng were có 1 số rất ít trường hợp dùng was
Hi T,
How have you been? I saw on Facebook that you recently graduated from college. Congratulations! I'm so proud of you! What do you plan to do next? Where do you want to work? For me, I just got done with my CNA class. I passed the skill exam but still need to work on my written exam to get my certificate from my state. I plan to work in a pediatric hospital near my house with this certificate. I can't wait to hear from you!
Miss you much!
Y
1.in
2.d.warmer
3.Can you repair household appliances?
Linh is interested in ocean fish
Air pollution can make our Earth...
A. Becoming warmer C. Warmly
B. To be warm D. Warmer
chúc bạn hok tốt.
Đúng thì k nha ✔ ✅ (•‿•)(^_^)
Do you....my turning the TV on now?
TL;
Do you want my turning the TV on now?
In the evening, there is a football macht at 8.00 and 10.00
My clothes feel ________ already and they’re very dirty ( Câu này tớ hogg biết :( Mong bạn thông cảm ah :) )
-Rynn-
In he evening, there is a football match between 8.00 and 10.00
My clothes feel nasty smell already and they're very dirty
Chúc bạn hok tốt(^_^)
1. A.relived (P/S: là relieved thiếu chữ e sau chữ i)
2.gathering
1 Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.
VD: My family lived in Hanoi from 1990 to 2000. (Gia đình tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 1990 đến năm 2000)
They didn't agree to that contract. (Họ đã không đồng ý với bản hợp đồng)
He was in New York from Tuesday to Saturday last week. (Anh ấy đã đang ở New York từ thứ ba đến thứ bảy tuần trước)
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó có thể chưa từng xảy ra trong quá khứ.
VD: When I was young, I often played guitar. (Khi tôi còn trẻ, tôi đã thường xuyên chơi đàn guitar)
My dad usually watched TV every night.(Bố tôi đã thường xuyên xem tivi mỗi tối)
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
VD: John fell down the stair this morning and hurt his leg. (Sáng nay John đã bị ngã xuống cầu thang và chân anh ấy bị thương.)
She came home, took a rest then had dinner. (Cô ấy trở về nhà, nghỉ ngơi, sau đó ăn bữa tối)
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ. (QKĐ dùng kết hợp với QK tiếp diễn)
VD: When I was cooking, the phone rang. (Điện thoại reo khi tôi đang nấu ăn.)
- Dùng trong câu điều kiện loại II.
VD: If I had a car, I would come and take you. (Nếu tôi có một chiếc xe oto, tôi sẽ đến đón bạn.)
2. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn:
- Do thì QKĐ diễn tả hành động xả ra trong quá khứ, nên khi nào gặp các từ chỉ thời gian trong quá khứ, đó sẽ được dùng ở thì QKĐ.
VD: yesterday, this(morning, afternoon,...), ago, last(year, month, week), first, later, then, after that, finally, in the past, at last, in the(1990s, 2000s), ....
Wtf
Sao chép