I. Kiến thức cần nhớ

-  Kí hiệu abcd là số tự nhiên có 4 chữ số (trong đó a ≠ 0 và a,b,c,d là các chữ số). Tương tự, abc là số tự nhiên có 3 chữ số,  ab là số tự nhiên có 2 chữ số, …

-  Trường hợp, số tự nhiên có 4 chữ số ta có các cách phân tích sau:

     abcd = a000  + b00  + c0  + d = a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d

              =  a000  + bcd                = a x 1000 + bcd  

              =  ab00  + cd                  = ab x 100 + cd    

-  Lưu ý:

      + Khi giải bài tập cần lựa chọn cách phân tích phù hợp.

      + Một số phân tích đặc biệt: aaa = a x 111;  abab  = ab x 101 ; abcabc  = abc x 1001 

II. Các ví dụ

Ví dụ 1:

Tìm một số tự nhiên biết nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì được số mới lớn hơn số đã cho 610 đơn vị.

Giải:

Gọi số phải tìm là A, viết thêm chữ số 7 vào bên phải ta được số A7 (hay là A x 10 + 7). Số A7 gấp 10 lần số A và thêm 7 đơn vị.

Ta có sơ đồ sau:

A A7 9 lần A và 7 đơn vị = 610 7

=>  9 x A + 7 = 610

     A x 9 = 610 - 7

     A x 9 = 603

     A = 603 : 9 

     A = 67

Đáp số: 67

------------------------

Ví dụ 2

Chứng minh rằng số có dạng abcabc chia hết cho 7; 11 và 13.

Giải:

Ta có: abcabc = abc000  + abc 

                      = abc x 1000 + abc 

                      = abc . (1000 + 1)

                      = abc . 1001

                      = abc . 7 . 11 . 13

Vậy số abcabc là tích của abc với 7; 11; 13 => abcabc chia hết cho 7; 11 và 13

------------------------

III. Đọc thêm

1. Các dạng toán về cấu tạo số trên Online Math

   /hoctoan/771/Các-bài-toán-về-cấu-tạo-số

2. Các bài toán về cấu tạo số trên mục "Giúp tôi giải toán"

   /hoi-dap/tag/Cấu-tạo-số.html