K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1. F

2. F

3. T

4. T

5. F

6. T

7. F

8. F

1 Sal paid too much for her phone.

(Sal đã trả quá nhiều tiền cho chiếc điện thoại của cô ấy.)

=> F 

Thông tin: I got it for a good price (Tôi dã mua nó với giá tốt) 

 

2 Sal's parents encouraged her to get a new phone.

(Cha mẹ của Sal khuyến khích cô mua một chiếc điện thoại mới.)

=> F 

Thông tin: 

My parents didn’t want me to buy it, though. (Nhưng bố mẹ tôi lại không muốn tôi mua nó.)

3 Tim is not happy with his sister's use of her phone.

(Tim không hài lòng với việc em gái anh ấy sử dụng điện thoại của cô ấy.)

=> T 

Thông tin: 

I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us. (Tôi thì ước chị gái tôi bỏ điện thoại của chị ấy xuống một chút thôi. Chị ấy dùng kể cả khi ăn, và nó là chúng tôi phát ngán! Chị ấy chẳng bao giờ nghe chúng tôi nói gì, hay nói chuyện với chúng tôi.)

Sal's family avoid using their phones at dinner.

(Gia đình Sal tránh sử dụng điện thoại trong bữa tối.)

=> T 

Thông tin: 

Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table. (Dù sao thì bố mẹ tôi cũng không cho ai mang điện thoại lên bàn ăn cả.)

5 Sal does not like talking when she's eating.

(Sal không thích nói chuyện khi cô ấy đang ăn.)

=> F 

Thông tin: 

S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. (Đúng thế, như vậy thật tốt vì chúng tôi thật sự có thể nói về rất nhiều điều quan trọng khi ăn.)

Tim could cause a problem by using his phone.

(Tim có thể gây ra sự cố khi sử dụng điện thoại của anh ấy.)

=> T 

Thông tin:

Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing. (Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.)

7 Sal advises Tim not to listen to music on his phone.

(Sal khuyên Tim không nên nghe nhạc trên điện thoại của anh ấy.)

=> F

Thông tin: 

Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often. (Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.)

8 Tim disagrees with Sal's suggestion. 

(Tim không đồng ý với gợi ý của Sal.)

=> F

Thông tin:

That’s a good idea. Thanks! (Ý hay đấy. Cảm ơn nha!)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài nghe: 

T = Tim 

S = Sal 

You’ve got a new smartphone, Sal! Can I have a look at it?

S Yes, of course, Tim. I got it for a good price, and it’s great for social networking. My parents didn’t want me to buy it, though. They keep telling me I spend too much time on my phone already, and this one has even more things to keep me busy!

T You know, I sort of understand their point. I wish my sister would put her phone down once in a while. She even uses it at the dinner table, and it drives us all crazy! She never hears what we’re saying, or talks to us.

Yeah, some of my friends are like that. It is frustrating. Anyway, my parents don’t let anyone bring their phone to the dinner table.

T Really?

S Yeah, it’s good because we really do talk about a lot of important things while we’re eating. If our phones were on, we probably wouldn’t communicate at all.

T Well, my mum thinks the MP3 player on my phone is bad for me, so she only lets me use it for an hour a day. She says it’s going to damage my hearing.

You do have the volume up very high. I’ve heard it from across the room. Maybe you could make a deal with your mum. Say you’ll agree to play music much more quietly if you can use the MP3 player more often.

That’s a good idea. Thanks! Hey, can you show me what games you have on your phone?

Tạm dịch:

T Bạn có điện thoại mới kìa Sal! Cho tôi xem được không? 

S Được, tất nhiên rồi, Tim.  Tôi đã mua nó với giá tốt và nó rất tuyệt cho mạng xã hội. Tuy nhiên, bố mẹ tôi không muốn tôi mua nó. Họ liên tục nói với tôi rằng tôi đã dành quá nhiều thời gian dùng điện thoại của mình rồi, và chiếc điện thoại này thậm chí còn có nhiều thứ hơn để khiến tôi bận rộn!

T Bạn biết đấy, tôi phần nào hiểu được suy nghĩ của họ. Tôi ước chị tôi thỉnh thoảng đặt điện thoại xuống. Chị ấy thậm chí còn sử dụng nó trên bàn ăn tối, và nó khiến tất cả chúng tôi phát cáu! Chị ấy không bao giờ nghe những gì chúng tôi đang nói, hoặc nói chuyện với chúng tôi.

S Ừ, một số bạn bè của tôi cũng như vậy. Thật là bực bội. Dù sao đi nữa, bố mẹ tôi không cho phép bất cứ ai mang điện thoại của họ lên bàn ăn tối.

T Thật sao?

S Đúng vậy, thật tốt vì chúng tôi thực sự nói về rất nhiều điều quan trọng trong khi ăn. Nếu điện thoại của chúng tôi mở, có lẽ chúng tôi chẳng giao tiếp với nhau mất.

T Chà, mẹ tôi nghĩ rằng máy nghe nhạc MP3 trên điện thoại của tôi không tốt cho tôi, vì vậy mẹ chỉ cho tôi sử dụng nó một giờ mỗi ngày. Bà ấy nói nó sẽ làm hỏng thính giác của tôi.

S Hẳn là bạn đã tăng âm lượng lên rất cao. Đến tôi còn nghe thấy nó từ bên kia phòng. Có lẽ bạn có thể thực hiện một thỏa thuận với mẹ của bạn. Kiểu bạn sẽ bật nhạc nhỏ đi nếu bạn được sử dụng máy nghe nhạc MP3 thường xuyên hơn chẳng hạn.

T Ý hay đấy. Cảm ơn nha! Này, có thể cho tôi biết bạn có những trò chơi nào trên điện thoại của bạn không?

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 11 2023

1. T            2. F            3. F              4. T               5. T

1. Lila has no memory of moving to the UK.

(Lila không nhớ gì về việc chuyển đến Vương quốc Anh.)

=> T 

Thông tin: 

Lila: No, Tim, but I was only six months old when my family emigrated here from the Ukraine. So I don’t remember anything about it. (Không, Tim, nhưng tôi chỉ mới sáu tháng tuổi khi gia đình tôi di cư từ Ukraine đến đây. Vì vậy, tôi không nhớ bất cứ gì về nó.)

2. Lila's mother made the decision to move to the UK.

(Mẹ của Lila đã quyết định chuyển đến Vương quốc Anh.)

=> F 

Thông tin: 

Lila: But my dad really wanted to come to the UK − and my mum didn’t really mind (Nhưng bố tôi thực sự muốn đến Anh - và mẹ tôi thì cũng không có ý kiến gì) 

3 Most of Tim's family came to the UK from Norway.

(Hầu hết gia đình Tim đến Vương quốc Anh từ Na Uy.)

=> F 

Thông tin: 

Tim: My great-grandparents on my mother’s side came from Norway. (Ông bà cố của tôi bên ngoại tôi đến từ Na Uy.)

4. Tim's father grew up in the countryside.

(Cha của Tim lớn lên ở nông thôn.)

=> T 

Thông tin: 

Tim: No, not at all. They were farmers in the south of England. My dad was actually raised on a farm there (Không hề. Họ là nông dân ở miền Nam nước Anh. Bố tôi đã lớn lên trong một trang trại ở đó)

5. Tim admires his father's achievements.

(Tim ngưỡng mộ thành tựu của cha mình.)

=> T 

Thông tin: 

Tim: I really look up to him. I’m particularly proud of him because he worked very hard to get where he is today. (Tôi thực sự ngưỡng mộ bố. Tôi đặc biệt tự hào về bố tôi vì ông đã làm việc rất chăm chỉ để có được ngày hôm nay.)

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.) You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or...
Đọc tiếp

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)

 

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.)

 

Example: (Ví dụ)

0. What was the TV show about? (Chương trình TV nói về cái gì?)

A. life in the future (cuộc sống trong tương lai)

B. technology in the future (công nghệ trong tương lai)

C. media in the future (phương tiện truyền thông trong tương lai)

1. What will be the biggest change? (Sự thay đổi lớn nhất sẽ là gì?)

A. Many people will move to the country. (Nhiều người sẽ chuyển đến cùng quê.)

B. All cities will become megacities. (Tất cả thành phố sẽ trở thành siêu đô thị.)

C. Lots of people will live in very large cities. (Nhiều người sẽ sống ở những thành phố rất lớn.)

2. Where will some cities be? (Một số thành phố sẽ ở đâu?)

A. on lakes (trên ao/ hồ)

B. on the sea (trên biển)

C. in the sky (trên bầu trời)

3. Earthscrapers will be... (Nhà dưới lòng đất sẽ...)

A. cheap. (rẻ tiền.)

B. eco-friendly. (thân thiện với môi trường.)

C. expensive. (đắt đỏ.)

4. People will also live in... (Con người cũng sẽ sống ở...)

A. ice houses. (nhà băng.)

B. tiny homes. (nhà nhỏ.)

C. smart homes. (nhà thông minh.)

5. People will also have... (Con người cũng sẽ có...)

A. drones. (máy bay không người lái)

B. 3D printers. (máy in 3D.)

C. robot helpers. (người máy giúp việc.)

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Jenny: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?

(Này, Tom, bạn có xem Sự sống trong tương lai trên TV tối qua không?)

Tom: No, I didn't. What was it about, Jenny?

(Không, tôi không. Nó nói về cái gì vậy Jenny?)

Jenny: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.

(Nó nói về nơi mọi người sẽ sống trong tương lai. Mọi thứ sẽ thay đổi rất nhiều.)

Tom: Why? What's going to happen?

(Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra?)

Jenny: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.

(Tôi nghĩ thay đổi lớn nhất sẽ là nhiều người có thể sống trong các siêu đô thị.)

Tom: I don't like big cities.

(Tôi không thích các thành phố lớn.)

Jenny: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.

(Không chỉ siêu đô thị. Mọi người cũng có thể sống ở các thành phố trên biển.)

Tom: Wow! Where else will people live?

(Chà! Mọi người sẽ sống ở đâu khác nữa?)

Jenny: Big apartment buildings underground called earthscrapers.

(Những tòa nhà chung cư lớn dưới lòng đất được gọi là những tòa nhà dưới lòng đất.)

Tom: Urgh!

(Ôi!)

Jenny: They'll be eco-friendly.

(Chúng sẽ thân thiện với môi trường.)

Tom: Hmm, that's good. Anything else?

(Hmm, tốt quá. Còn gì nữa không?)

Jenny: Yeah, we'll have smart homes in the future.

(Đúng vậy, chúng ta sẽ có những ngôi nhà thông minh trong tương lai.)

Tom: Great.

(Tuyệt vời.)

Jenny: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.

(Họ sẽ có những thứ như máy in 3D để tạo ra tất cả các loại đồ vật như quần áo hoặc đồ nội thất mới.)

Tom: They sound awesome!

(Chúng nghe có vẻ thật tuyệt!)

Giup em voi a Listen to Dawn and Will talking about their plans for next week and mark the statements as true (T) or false (F). A: Hi, Dawn. Its Will. B: Oh hi, Will. Good to hear you! How are you? A: Fine. Listen, Sandra Bullock's new film is on at the cinema tonight. Would you like to go and see it? B: Sandra Bullock? Sorry, Will, I cant really say shes one of my favourites. Besides, I am meeting my friend Sophie for a coffee later. How about getting together on Friday night? A: We cant,...
Đọc tiếp
Giup em voi a
Listen to Dawn and Will talking about their plans for next week and mark the statements as true (T) or false (F). A: Hi, Dawn. Its Will. B: Oh hi, Will. Good to hear you! How are you? A: Fine. Listen, Sandra Bullock's new film is on at the cinema tonight. Would you like to go and see it? B: Sandra Bullock? Sorry, Will, I cant really say shes one of my favourites. Besides, I am meeting my friend Sophie for a coffee later. How about getting together on Friday night? A: We cant, Dawn. George is having a party on Friday, remember? B: Oh yes, of course. Well, what about at the weekend? A: Im afraid Ill be busy on Saturday. I must finish my History essay in the afternoon and Im going to play tennis with Chris in the evening. I should be free on Sunday though. Is Sunday afternoon OK? B: Yeah, that should be fine. Why dont we meet for lunch? A: Thats a good idea. B: Great. Ill call you on Sunday morning then, and we can arrange where to meet up. A: Sounds perfect. See you then. Bye! B: Bye, Will.
1
24 tháng 10 2023

1 T

2 T

3 T

4 F

5 T

6 F

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. dresses

2. fowers

3. fun

4. music

5. talen

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Lucy: What do you want to do first? It’s such a big fastival.

Tim: There's a fashion show. Do you want to check it out?

Lucy: Yes, that sounds great. Wow, those dresses were pretty.

Tim: Yes, they were. What do you want to do now?

Lucy: There's a fower stand. Do you want to see some fowers?

Tim: No, fowers are boring. But there's a tug of war. That sounds interesting

Lucy: OK. Let's check it out. Wow, that was fun.

Tim: Yeah, but it was tiring.

Lucy: So, what's your favorite thing to do at festivals, Tim?

Tim: Mine's watching the music performances. What's yours?

Lucy: Mine's the talent shows. They're always good fun!

Tạm dịch:

Lucy: bạn muốn làm gì đầu tiên? Đó là một lễ hội lớn.

Tim: Có một buổi biểu diễn thời trang. Bạn có muốn xem không?

Lucy: Vâng, nghe hay đấy. Wow, những chiếc váy đó thật đẹp.

Tim: Đúng vậy. Bây giờ bạn muốn làm gì?

Lucy: Có một cửa hàng gia cầm. Bạn có muốn xem những con gia cầm không?

Tim: Không, gia cầm thật nhàm chán. Nhưng có một cuộc thi kéo co. Điều đó nghe có vẻ thú vị.

Lucy: Được rồi. Hãy cùng đến xem nào. Wow, thật là vui.

Tim: Vâng, nhưng nó rất mệt.

Lucy: Vậy, điều yêu thích của bạn là làm gì ở lễ hội, Tim?

Tim: Mìnhthích xem các buổi biểu diễn âm nhạc. Của bạn là gì?

Lucy: Của mình là các tiết mục tài năng. Chúng luôn rất vui!

1B

2C

3B

4C

5A

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Jenny: Do you have any brothers or sisters, Tom?

Tom: Yes, I have one brother.

Jenny: Wow, what does your brother look like?

Tom: Oh, he's tall and has dark hair. Look, here's his photo

Jenny: Is he the boy wearing the blue T-shirt?

Tom: No, he's the one wearing glasses.

Jenny: Oh, OK. What's he like?

Tom: Well, he's very funny and he's really friendly. What about you? Do you have any brothers?

Jenny: No, but I have one sister. She's eighteen years old.

Tom: Oh, what does your sister look like?

Jenny: She's slim

Tom: Does she have short hair like you?

Jenny: No, she has really long hair.

Tom: What's she like?

Jenny: She's kind and helpful.

Tạm dịch:

Jenny: Bạn có anh chị em nào không, Tom?

Tom: Vâng, mình có một anh trai.

Jenny: Chà, anh trai của bạn trông như thế nào?

Tom: Ồ, anh ấy cao và có mái tóc đen. Nhìn kìa, đây là ảnh của anh ấy

Jenny: Anh ấy có phải là người mặc áo phông xanh không?

Tom: Không, anh ấy là người đeo kính.

Jenny: Ồ, được rồi. Anh ấy tính tình thế nào?

Tom: Chà, anh ấy rất vui tính và anh ấy thực sự thân thiện. Còn bạn thì sao? Bạn có anh em nào không?

Jenny: Không, nhưng mình có một chị gái. Chị ấy mười tám tuổi.

Tom: Ồ, chị gái của bạn trông như thế nào?

Jenny: Chị ấy mảnh mai.

Tom: Chị ấy có mái tóc ngắn giống bạn không?

Jenny: Không, chị ấy có mái tóc rất dài.

Tom: Cô ấy tính tình thế nào?

Jenny: Cô ấy tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).) Phương pháp giải:Bài nghe:1. What is Jay doing on Sunday morning?Woman: Hi,...
Đọc tiếp

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

 

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. What is Jay doing on Sunday morning?

Woman: Hi, Jay. Leo came back yesterday.

Man: Really? I haven't seen Leo for years.

Woman: Would you like to come to a party on Saturday morning? We're having a welcome home party.

Man: Ah, sorry. I'd love to. But my parents are busy, so I offered to take my sister to her art class.

Woman:Oh, that's a shame. Well, would you like to go for a bike ride with Leo and me on Sunday morning instead?

Man: Yeah, sounds great.

2. What activity does Lucy decide to do?

Boy: Hello, Lucy. I think I'm going to join the karate club. It looks so fun.

Girl: That's great. I want to do something fun in my free time, but I don't know what to do.

Boy: Well, do you like doing aerobics?

Girl: No, I can't stand doing aerobics.

Boy: Do you like going canoeing? My sister usually goes canoeing on Sunday mornings. You could join her.

Girl: Wow, that sounds nice. I love outdoor activities.

3. What activity does Susan say is boring?

Susan: Hi, everyone. My name's Susan. I'm fourteen. I really like doing crossword puzzles. I like doing them with my brother on the weekends. He's only ten years old, but he's smart. He can finish them quicker than me. I can't stand going running, it's so boring. But I enjoy going mountain climbing with my friends. I'm a member of my high school outdoor club.

4. What activity does Eddie like doing on Sundays?

Eddie: Hello. I'm Eddie. I love sports. I like going running early in the morning on week days. Lots of my friends don't like getting up early, but I do. I enjoy doing karate on Tuesdays and Thursdays. On Sundays, I want to stay at home and spend time with my younger brother, Brad. We like playing board games together. They're so much fun.

5. What is Bill doing on Tuesday evening?

Girl: Hi, Bill. Would you like to go canoeing this Sunday morning?

Boy: Hi, Rose. I'm sorry, I can't. I have an English test next Monday, so I planned to study English this weekend.

Girl:OK. Are you free on Tuesday evening?

Boy: No, sorry. I promised to help my mom cook dinner.

Girl:That's so kind! Are you doing anything tomorrow?

Boy: I'm free.

Girl: Would you like to go swimming?

Boy: Yes, I’d love to.


 

1
11 tháng 9 2023
1. C2. B3. A4. A5. C
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).(Em sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Em sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).) 1. A woman is deciding to volunteer for a local charity. What does she want to help...
Đọc tiếp

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Em sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Em sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

 

1. A woman is deciding to volunteer for a local charity. What does she want to help with?

A. the environment

B. animal conservation

C. homelessness

2. Two friends are talking about Save the Children. What does Patty say they are doing now?

A. fighting illnesses

B. building schools

C. teaching children

3. Two friends are talking about  homeless people. What does Lena think is the biggest issue facing them?

A. having no food

B. having no money

C. having no place to stay

4. Chris is asking Marnie about Great Ormond Street Hospital. What does she not talk about?

A. supporting sick children

B. providing equipment for hospitals

C. rebuilding hospitals

5. Rona is talking about Habitat for Humanity. What does it do?

A. provides housing

B. hands out food

C. educates people


 

2
11 tháng 9 2023
1. C2. A3. C4. B5. A

1. C

Một phụ nữ đang quyết định làm tình nguyện viên cho một tổ chức từ thiện địa phương. Cô ấy muốn giúp gì?

A. môi trường

B. bảo tồn động vật

C. vô gia cư

2. A

Hai người bạn đang nói về Save the Children. Patty nói bây giờ họ đang làm gì?

A. chiến đấu với bệnh tật

B. xây dựng trường học

C. dạy trẻ em

3. C

Hai người bạn đang nói về những người vô gia cư. Lena nghĩ vấn đề lớn nhất mà họ phải đối mặt là gì?

A. không có thức ăn

B. không có tiền

C. không có nơi để ở

4. B

Chris đang hỏi Marnie về Bệnh viện Great Ormond Street. Cô ấy không nói về điều gì?

A. hỗ trợ trẻ em ốm đau

B. cung cấp thiết bị cho bệnh viện

C. xây dựng lại bệnh viện

5. A

Rona đang nói về Môi trường sống cho Nhân loại. Nó làm gì?

A. cung cấp nhà ở

B. phát thức ăn

C. giáo dục mọi người

1C

2A

3C

4B

5A

1A

2A

3C

4C

5C

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

0. Which city is more crowded? => A. Jakarta

(Thành phố nào đông đúc hơn? => A. Jakarta)

1. What will Suzy do if it rains? => B. go to a teahouse, have some tea, and read a book

(Suzy sẽ làm gì nếu trời mưa? => B. đi đến quán trà, uống trà và đọc sách)

2. Which city is cheaper? => B. Shanghai

(Thành phố nào rẻ hơn? => B. Thượng Hải)

3. Where will Gill visit? => A. the cathedral

(Gill sẽ đến thăm ở đâu? => A. nhà thờ lớn)

4. What will Emma do if she can’t get a ticket? => C. go to the zoo

(Emma sẽ làm gì nếu không nhận được vé? => C. đi đến sở thú)

5. Which city has more big buildings? => C. Beijing

(Thành phố nào có nhiều tòa nhà lớn hơn? => C. Bắc Kinh)