K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(a,\)

- Thấy tỉ lệ kiểu hình $F_2$ \(\simeq9:3:3:1\) \(\rightarrow\) đỏ >> vàng; chín sớm >> muộn.

- Quy ước: $A$ quả đỏ, $a$ quả vàng.

                  $B$ chín sớm, $b$ chín muộn.

\(b,\) $F_2$ có tỉ lệ \(9:3:3:1\) \(\rightarrow\) $P:$ $AaBb$ \(\times\) \(AaBb\)

\(\Rightarrow\) \(F_1:100\%AaBb\) \(\rightarrow P:AABB\times aabb\)

\(sđl:\)

\(P:AABB\times aabb\)

\(Gp:AB\)          \(ab\)

\(F_1:100\%AaBb\) (quả đỏ, chín sớm)

\(F_1\times F_1:AaBb\)           \(\times\)     \(AaBb\)

\(G_{F_1}:\) $AB,Ab,aB,ab$          $AB,Ab,aB,ab$

\(F_2:AABB;2AABb;2AaBB;\) \(4AaBb;AAbb;2Aabb,aaBB,2aaBb,aabb\)

(9 đỏ, sớm; 3 đỏ, muộn; 3 vàng, sớm; 1 vàng, muộn)

24 tháng 1 2021

Xét tỉ lệ KH từng cặp tính trạng ở F1 ta có: 

56,25% tròn đỏ = \(\dfrac{9}{16}\) tròn đỏ

\(\dfrac{9}{16}\)tròn đỏ = \(\dfrac{3}{4}\)tròn . \(\dfrac{3}{4}\)đỏ 

⇒Tròn trội hoàn toàn so với dài

⇒Đỏ trội hoàn toàn so với vàng

QUI ƯỚC GEN: A: tròn ; a: dài ; B: đỏ ; b: vàng

\(\dfrac{3}{4}\)tròn ⇒P: Aa x Aa (1)

\(\dfrac{3}{4}\)đỏ ⇒P: Bb x Bb (2)

Từ (1) và (2) ⇒KG của F1: AaBb

Để tạo ra F1 có kiểu gen là AaBb thì P phải có KG là:

+AABB x aabb

+aaBB x AAbb 

SƠ ĐỒ LAI: 

TH1:

P: AABB x aabb (Tròn đỏ x Vàng dài)

GP: AB ; ab

F1: AaBb(100% Tròn đỏ)

TH2: 

P: aaBB x AAbb (Dài đỏ x Tròn vàng)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Tròn đỏ)

F1 x F1:   Tròn đỏ(AaBb) x Tròn đỏ(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 Tròn đỏ : 3 Tròn vàng : 3 Dài đỏ : 1 Dài vàng

  

 

22 tháng 4 2017

Đáp án B

Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng

P:  

I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ: 1 vàng

II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ

III đúng, phép lai AaBb X aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng

III đúng,

30 tháng 9 2019

Đáp án B

Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng

P:  A A B B × a a b b → F 1 : A a B b

I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ: 1 vàng

II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ

III đúng, phép lai AaBb X aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng

III đúng,

4 tháng 1 2020

Đáp án D

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 quả đỏ: 7 quả vàng → kiểu hình do 2 gen tương tác bổ sung,

P: AABB × aabb →F1: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

Xét các phát biểu

I, đúng phép lai: AaBb × AaBB hoặc AABb đều cho kiểu hình 3 quả đỏ:1 quả vàng

II Sai, chỉ có 4 kiểu gen quy định quả đỏ

III đúng, AaBb ×Aabb hoặc aaBb đều cho kiểu hình đời con là 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng

IV Đúng, tỷ lệ cây quả đỏ thuần chủng là 1/9 nên cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9

16 tháng 9 2018

Đáp án A

Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.

Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể  đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba

Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một