K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 10 2021

Câu 32: Loại đất phân bố chủ yếu ở “Môi trường nhiệt đới” là:

a.  Đất phù sa                b.  Đất feralit             c.   Đất phèn              d.  Đất xám bạc màu

Không chắc lắm !

11 tháng 11 2021

B

14 tháng 11 2021

B

25 tháng 4 2023

A. Đất phù sa

chúc bạn học tốt

25 tháng 4 2023

A. Đất phù sa nha

Câu 8:

- Đất Feralit: – Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

                      – Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.

- Đất phù sa: Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt…

Câu 9:

Đặc điểm chung

- Sinh vật rất phong phú và đa dạng.

+ Đa dạng về thành phần loài và gen.

+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.

+ Đa dạng về công dụng và sản phẩm.

- Trên đất liền: đới rừng nhiệt đới gió mùa và trên biển Đông: hệ sinh vật biển nhiệt đới vô cùng giàu có.

Câu 10:

Nhóm đất

Đặc tính

Phân bố

Giá trị sử dụng

Đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên)

– Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

– Có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.

 

Quảng cáo

 

Các miền đồi núi thấp (đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…).

Trồng cây công nghiệp.

Đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên

xốp, nhiều mùn, có màu đen hoặc nâu

Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao

Trồng cây phòng hộ đầu nguồn.

Đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên)

Nhìn chung rất phì nhiêu, tơi xốp, ít chua, giàu mùn, giữ nước tốt…

ở các vùng đồng bằng và ven biển (đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ…).

Được sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả…

3 tháng 5 2022

A) Đất mặn, đất chua

 

5 tháng 5 2021

 

5 tháng 5 2021

Cảm ơn nha !

Câu 9: Lúa gạo ở nước ta được gieo trồng chủ yếu trên loại đất nào sau đây?A. Phù sa sông.               B. Mùn thô.                     C. Phù sa cổ.                   D. Cát pha.Câu 11: Cây trồng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong ngành trồng trọt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?A. Sắn.                             B. Rau.                            C. Ngô.                            D. Chè.Câu 14: Cho biểu đồ về chăn nuôi trâu ở...
Đọc tiếp

Câu 9: Lúa gạo ở nước ta được gieo trồng chủ yếu trên loại đất nào sau đây?

A. Phù sa sông.               B. Mùn thô.                     C. Phù sa cổ.                   D. Cát pha.

Câu 11: Cây trồng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong ngành trồng trọt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Sắn.                             B. Rau.                            C. Ngô.                            D. Chè.

Câu 14: Cho biểu đồ về chăn nuôi trâu ở Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Giá trị chăn nuôi trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tốc độ gia tăng đàn trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Cơ cấu số lượng trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Số lượng trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động vận tải biển nước ta được đẩy mạnh trong những năm gần đây?

A. Hoạt động du lịch quốc tế mở rộng.                   B. Ngoại thương phát triển nhanh.

C. Bờ biển thuận lợi xây dựng cảng.                      D. Tiếp giáp đường biển quốc tế.

Câu 16: Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ TỈ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH Ở VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

Năm

2005

2006

2009

2012

2015

Số dân (triệu người)

82,4

83,3

86,0

88,8

91,7

Tỉ số giới tính khi sinh (số bé trai/100 bé gái)

105,6

109,8

110,5

112,3

112,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Để thể hiện số dân và tỉ số giới tính khi sinh của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột.                             B. Kết hợp.                      C. Miền.                          D. Đường.

Câu 18: Chăn nuôi lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Trung du.                    B. Đông Bắc.                   C. Miền núi.                    D. Tây Bắc.

Câu 19: Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng sản xuất ở tỉnh Phú Thọ là

A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.                 B. tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.

C. cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy.                    D. đóng góp tỉ trọng rất lớn cho GDP.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG MỘT SỐ GIA SÚC CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015

(Đơn vị: nghìn con)

Năm

2000

2005

2010

2015

Trâu

2 897,2

2 922,2

2 877,0

2 524,0

4 127,9

5 540,7

5 808,3

5 367,2

Lợn

20 193,8

27 435,0

27 373,3

27 750,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với số lượng một số gia súc của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015?

A. Bò tăng nhiều hơn lợn.                                       B. Lợn tăng nhanh hơn bò.

C. Lợn tăng ít hơn trâu.                                           D. Trâu giảm chậm hơn bò.

 

0
23 tháng 4 2022

- Đất ở VN rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của nước ta.

- Đất Feralit:

+ Chiếm 65%, phân bố ở vùng đồi núi thấp.

+ Dùng để trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm

+ Chua, nghèo mùn, màu đỏ vàng

- Đất phù sa:

+ Chiếm 24%, phân bố ở vùng đồng bằng

+ Dùng để trồng lúa, cây hoa màu, cây công nghiệp hằng năm

+ Tươi xốp, giàu mùn, phì nhiêu