K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2022

Đốt cháy 3,2 gam đồng trong bình chứa khí oxi thu được 4 gam đồng oxit. Khối lượng khí oxi cần dùng là: 

A.7,2g

B.3,2g

C.1,6g

D.0,8 g

Số phân tử của 16 gam khí oxi là: 

A.6. 10^23

B.9. 10^23

C.12. 10^23

D.3.1023

Công thức hóa học nào sau đây viết sai ? 

A.AlCl2 < Sửa thành AlCl3 >

B.Na2O

C.CuSO4

D.Fe2O3

Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là: 

A.9g

B.12g

C.18,8g

D.10,5g

Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là: 

A.15,68 lít

B.22,4 lít

C.44,8 lít

D.33,6 lít

Theo ĐLBTKL: mCu + mO2 = mCuO

=> mO2 = 4 - 3,2 = 0,8 (g)

4 tháng 1 2022

Theo ĐLBTKL, ta có:

mCu + mO\(_2\) = mCuO

\(\Rightarrow m_{O_2}=4-3,2=0,8g\)

15 tháng 3 2022

\(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5mol\)

\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)

0,5     0,25             0,5    ( mol )

\(m_{CuO}=0,5.80=40g\)

\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)

15 tháng 3 2022

a) \(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO

            0,5-->0,25------>0,5

=> mCuO = 0,5.80 = 40 (g)

b) VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

14 tháng 3 2023

\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100.1,12}{20}=5,6\left(l\right)\\ b,m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\ c,2R+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2RO\\ n_R=2.n_{O_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:Magie\left(Mg=24\right)\)

14 tháng 3 2023

cảm ơn ạ

nAl=16,2/27= 0,6(mol)

a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3

nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)

=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)

b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)

=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)

c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)

=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)

PTHH: \(Cu_2S+2O_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO+SO_2\)

a) Ta có: \(n_{Cu_2S}=\dfrac{100}{160}=0,625\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2\left(lýthuyết\right)}=1,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2\left(thực\right)}=\dfrac{1,25\cdot22,4}{96\%}\approx29,17\left(l\right)\)

b) Sửa đề: "Tính khối lượng KMnO4 để hấp thụ hết SO2"

PTHH: \(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow K_2SO_4+2MnSO_4+2H_2SO_4\)

Ta có: \(n_{SO_2\left(thực\right)}=n_{Cu_2S}\cdot96\%=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=0,24\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,24\cdot158=37,92\left(g\right)\)

c) PTHH: \(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\)

Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{0,3\cdot22,4}{21\%}=32\left(l\right)\)

d) Bảo toàn nguyên tố Lưu huỳnh: \(n_{H_2SO_4\left(lýthuyết\right)}=n_{SO_2\left(thực\right)}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(thực\right)}=0,3\cdot85\%=0,255\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,255\cdot98}{10\%}=249,9\left(g\right)\)

15 tháng 3 2023

PTHH : 2Cu + O2 ---> 2CuO (1)

2KMnO4 --->   K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

Từ gt => nCu =16:64 = 0,25 (mol)

Từ (1) và gt => nCu = nCuO =    2 nO2

=> nCuO = 0,25 mol

nO2 = 0,125 mol

=> mCuO = 0,25 x 80 = 20 (g)

VO2 = 0,125 x 22,4 = 2,8 (l)

Từ (2) => nKMnO4 = 2 nO2

=> nKMnO4 = 0,25

=> mKMnO4 = 0,25 x 158 = 39,5(g)

Câu 10. Đốt cháy hết 54 gam nhôm trong bình khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit. Khối lượng khí oxi đã dùng làA.    32 g                       B. 48 g                        C. 16g             D. 54 gCâu 11. Phương trình hóa học  xFe2O3 + yCO à2Fe + 3CO2Các giá trị x và y để phương trình cân bằng làA.    2 và 3                          B. 0 và 3                      C. 3 và 2                      D. 1 và 3Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3  + H2  - - -> Fe   +...
Đọc tiếp

Câu 10. Đốt cháy hết 54 gam nhôm trong bình khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit. Khối lượng khí oxi đã dùng là

A.    32 g                       B. 48 g                        C. 16g             D. 54 g

Câu 11. Phương trình hóa học  xFe2O3 + yCO à2Fe + 3CO2

Các giá trị x và y để phương trình cân bằng là

A.    2 và 3                          B. 0 và 3                      C. 3 và 2                      D. 1 và 3

Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3  + H2  - - -> Fe   + H2O. Tổng các hệ số tối giản khi phương trình cân bằng là

A.     4                     B. 5                 C. 9                 D. 7

Câu 13. Cho 5,6g Fe tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra 12,7g sắt (II) clorua (FeCl2) và 0,2g khí H2. Khối l­ượng HCl đã dùng là

A. 7,1g                  B. 7,3g                      C. 18,5g                  D. 12,9g

Câu 14. Nung m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 106 gam hỗn hợp CaO, MgO và 78 gam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    184                  B. 28               C. 106             D. 78  

Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng:   FexOy + H2SO4 --> Fex(SO4)y + H2O

Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y lần l­ượt là:

A. 2 và 1            B. 2 và 3                C. 1 và 1                D. 3 và 4

Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng Fe(OH)3 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + H2O. Tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là

A. 9                 B. 11               C. 7                 D. 12

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam CH4 cần dùng 0,4 gam khí O2 thu được 1,4 gam CO2 và 1,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,6

B. 16

C. 1

D. 3,4

Câu 18. Nung 10 tấn canxicacbonat thu được 5,6 tấn canxi oxit và m kilogam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    4,4                   B. 4400                       C. 5,6              D. 15,6

Câu 19. Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là

A.    100%               B. 50%                        C. 83,33%                   D. 111,11%

1
26 tháng 10 2021

Câu 10. Đốt cháy hết 54 gam nhôm trong bình khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit. Khối lượng khí oxi đã dùng là

A.    32 g                       B. 48 g                        C. 16g             D. 54 g

Câu 11. Phương trình hóa học  xFe2O+ yCO ➝ 2Fe + 3CO2

Các giá trị x và y để phương trình cân bằng là

A.    2 và 3                          B. 0 và 3                      C. 3 và 2                      D. 1 và 3

Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3  + H2  - - -> Fe   + H2O. Tổng các hệ số tối giản khi phương trình cân bằng là

A.     4                     B. 5                 C. 9                 D. 7

Câu 13. Cho 5,6g Fe tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra 12,7g sắt (II) clorua (FeCl2) và 0,2g khí H2. Khối l­ượng HCl đã dùng là

A. 7,1g                  B. 7,3g                      C. 18,5g                  D. 12,9g

Câu 14. Nung m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCOthu được 106 gam hỗn hợp CaO, MgO và 78 gam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    184                  B. 28               C. 106             D. 78  

Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng:   FexOy + H2SO4 --> Fex(SO4)y + H2O

Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y lần l­ượt là:

A. 2 và 1            B. 2 và 3                C. 1 và 1                D. 3 và 4

Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng Fe(OH)3 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + H2O. Tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là

A. 9                 B. 11               C. 7                 D. 12

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam CH4 cần dùng 0,4 gam khí O2 thu được 1,4 gam CO2 và 1,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,6

B. 16

C. 1

D. 3,4

Câu 18. Nung 10 tấn canxicacbonat thu được 5,6 tấn canxi oxit và m kilogam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    4,4              B 4400 C. 5,6              D. 15,6

Câu 19. Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là

A.    100%               B. 50%                        C. 83,33%                   D. 111,11%

14 tháng 1 2022

BTKL

mCu+mO2=mCuO

O2=32-25,6=6,4g

14 tháng 1 2022

 

O2=32-25,6=6,4g

 

17 tháng 3 2022

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)

\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

0,2                           0,1          ( mol )

\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)

17 tháng 3 2022

gke