K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2020

Ma sát giữa chúng là lực ma sát hay hệ số ma sát?

18 tháng 11 2018

a) (2 điểm)

+ Vẽ hình, biểu diễn tất cả mọi lực tác dụng lên vật: (0,5 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

+ Viết phương trình định luật II Niu-tơn: Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,5 điểm)

+ Chiếu pt (1) lên trục Ox ta được: F = m.a (0,5 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,5 điểm)

b) (2 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

+ Vẽ hình, biểu diễn tất cả mọi lực tác dụng lên vật

+ Viết phương trình định luật II Niu-tơn

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,5 điểm)

+ Chiếu pt (2) lên trục Oy: N – P = 0

→ N = P = m.g = 5.10 = 50N (0,5 điểm)

+ Độ lớn lực ma sát: F m s  = μ.N = 0,2.50 = 10N (0,5 điểm)

+ Chiếu pt (2) lên trục Ox: F – F m s  = ma

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,5 điểm)

1.     Một cậu bé kéo 1 vật nặng lên mặt phẳng nghiêng với lực kéo là 180 N. Cho biết lực kéo này bằng 0,6 lần trọng lượng của vật. Tính khối lượng của vật.2.     1 vật có khối lượng 5 kg được kéo đều lên mặt phẳng nghiêng với 1 lực bằng 0,6 lần trọng lượng. Tính lực kéo vật khi độ cao mặt phẳng nghiêng tăng lên 0,2 m còn độ dài mặt phẳng nghiêng không đổi. Cho biết cứ tăng...
Đọc tiếp

1.     Một cậu bé kéo 1 vật nặng lên mặt phẳng nghiêng với lực kéo là 180 N. Cho biết lực kéo này bằng 0,6 lần trọng lượng của vật. Tính khối lượng của vật.

2.     1 vật có khối lượng 5 kg được kéo đều lên mặt phẳng nghiêng với 1 lực bằng 0,6 lần trọng lượng. Tính lực kéo vật khi độ cao mặt phẳng nghiêng tăng lên 0,2 m còn độ dài mặt phẳng nghiêng không đổi. Cho biết cứ tăng 10 cm chiều cao thì lực kéo tăng thêm 0,01 lần trọng lượng.

3.     1 vật khối lượng 50 kg nằm nghiêng trên mặt phẳng nghiêng. Khi tăng độ dốc của mặt phẳng nghiêng đến 1 mức độ nào đó thì vật sẽ tự trượt xuống phía dưới. Có thể dùng 2 lực có phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng lên phía trên để giữ vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng hay không nếu cường độ của lực này là 540 N ?

4.     1 vật có khối lượng 20 kg được kéo lên nhờ 1 ròng rọc cố định. Tìm lực kéo vật khi vật đang chuyển động lên phái trên. Bỏ qua ma sát.

0
8 tháng 7 2018

Chọn B.

 25 câu trắc nghiệm Công và công suất cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

 

 

Chọn Ox như hình vẽ

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

 25 câu trắc nghiệm Công và công suất cực hay có đáp án (phần 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là:

A = Fscosα = 40,99.25.cos(30°) ≈ 887,5J

8 tháng 2 2017

Chọn Ox như hình vẽ

Tính lực kéo theo định luật II Niu-tơn

Tính quãng đường đi dựa vào công thức chuyển động thẳng biến đổi đều:

Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là

14 tháng 2 2019

Tính quãng đường đi dựa vào công thức chuyn động thẳng biến đổi đều:

Công của lực kéo trong thi gian 5 giây k từ khi bắt đầu chuyn động là

6 tháng 2 2023

loading...  chỗ đấy e chx hiểu lắm ạ sao có thể suy ra đc CT đấy thế a, tự nhiên e thấy cái Fk nó mất luôn

 

 

 

31 tháng 5 2018

Đáp án B.

Chọn Ox như hình vẽ

Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là:

9 tháng 1

a. Tính vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.

Vận tốc đầu tiên của vật khi bắt đầu kéo là F/m.

Sau 2s, lực F ngừng tác dụng và vật sẽ bị ma sát. Do đó, vận tốc mới của vật sẽ giảm dần trong thời gian.

Vận tốc cuối cùng của vật khi dừng lại là:

vận tốc = sqrt((F/m)^2 - (2g(2m/s^2)) / m)

Như vậy, ta đã tính được vận tốc của vật sau 2s kể từ khi bắt đầu chuyển động.

b. Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.

Để tính quãng đường, ta sử dụng công thức:

quãng đường = 1/2 * m * vận tốc^2 / g

Ta thuật toán hóa công thức để tính quãng đường.

Lúc này, ta đã tính được quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.