K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2019

Đáp án là B.

Vị trí: trạng từ chỉ mức độ (quite, very, so…) đứng trước các trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ (well, badly…) 

24 tháng 11 2017

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

- Các nhà tâm lí học đã quan sát thấy 1 phần lớn hoạt động của não bộ là dựa trên nhận thức.

- Với những câu đơn giản như thế này, có thể thay đáp án vào và dễ dàng nhận ra đáp án đúng nhất!

10 tháng 8 2017

Chọn D

“brain’s activity”: hoạt động của não

Không dùng brain whose activity vì nếu như vậy thì trong câu sẽ thiếu hẳn 1 vế

3 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức: So sánh nhất

Giải thích:

Cấu trúc so sánh nhất:

- Với tính từ ngắn: S + to be/ V + the + adj/ adv + -est + Noun/ Pronoun

- Với tính từ dài: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun

Tính từ “clever” là tính từ đặc biệt khi dùng so sánh nhất có thể dùng là “the cleverest” hoặc “the most clever”.

Tạm dịch: Chúng tôi đều đồng ý rằng cô ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp. 

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

28 tháng 1 2019

Chọn đáp án D

A large number of + N (plural)

The large number of + N (singular)

Dịch nghĩa: Một số lượng lớn các giáo viên đồng ý rằng bài tập về nhà hàng ngày là cần thiết cho học sinh.

3 tháng 1 2019

Đáp án D

A large number of + N (plural)

The large number of + N (singular)

Dịch nghĩa: Một số lượng lớn các giáo viên đồng ý rằng bài tập về nhà hàng ngày là cần thiết cho học sinh.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

23 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ loại – Từ vựng

Sau mạo từ “an” và trước danh từ “line” cần một tính từ.

A. imagination (n): sự tưởng tượng

B. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng (miêu tả tư duy của ai đó)

C. imaginary (adj): nằm trong trí tưởng tượng, không có thật

D. imaginable (adj): có thể tưởng tượng được

Tạm dịch: Đường xích đạo là đường được tưởng tượng ra, cái mà chia trái đất làm hai.

Chọn C

19 tháng 8 2018

Đáp án D

Dịch nghĩa: Đó có phải là người đàn ông mà bạn cho vay tiền không