K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2018

Đáp án A

0,04 mol E dạng H2NCnHmCOOH + 0,1 mol NaOH → chất rắn khan T gồm:

{0,04 mol H2NCnHmCOONa + 0,06 mol NaOH} + 0,04 mol H2O.

bảo toàn nguyên tố có: nNa2CO3 = ½.nNaOH = 0,05 mol || nN2 = ½.nT = 0,02 mol.

♦ đốt T + O2 → t 0 0,05 mol Na2CO3 + 0,07 mol CO2 + 0,15 mol H2O + 0,02 mol N2.

bảo toàn nguyên tố C có ∑nC trong T = nNa2CO2 + nCO2 = 0,12 mol ∑số C trong T = 3 n = 2.

bảo toàn nguyên tố H có ∑nH trong T = 2nH2O – nNaOH dư = 0,24 mol ∑số H trong T = 6 m = 4.

Vậy E có dạng H2NC2H4COOH tương ứng có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn là:

H2NCH2CH2COOH (axit β–aminopropionic) và CH3CH(NH2)COOH (axit α–aminopropionic)

2 đồng phân

24 tháng 1 2019

Đáp án B

amino axit T mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH dạng H2NCnHmCOOH.

0,04 mol T + NaOH → 0,04 mol G là H2NCnHmCOONa.

♦ giải đốt: 0,04 mol H2NCnHmCOONa + O2 → t 0 0,02 mol

Na2CO3 + 0,06 mol CO2 + 0,08 mol H2O + 0,02 mol N2.

(biết số mol Na2CO3 theo bảo toàn Na, biết N2 theo bảo toàn N).

|| bảo toàn C: ∑số Ctrong muối = (0,02 + 0,06) ÷ 0,04 = 2 n = 1.

bảo toàn H có ∑số Htrong muối = 0,08 × 2 ÷ 0,04 = 4 m = 2.

công thức của T là H2NCH2COOH → là Glyxin, M = 75

2 tháng 12 2017

Đáp án D

0,02 mol T dạng H2NCnH2nCOOH + NaOH → hỗn hợp G + H2O.

bảo toàn Na có ∑nNaOH dùng = ∑nNa trong G = 2nNa2CO3 = 0,06 mol.

♦ đốt:

bảo toàn nguyên tố H có: 2n = (0,1 × 2 – 0,04 – 0,02 × 2) ÷ 0,02 = 6 n = 3.

T có dạng H2NC3H6COOH ứng với 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn:

24 tháng 11 2017

22 tháng 9 2017

Đáp án B

BTNT(Cl):  n N a C l = n H C l = 0 , 1

n N H 2 - R - C O O N a = n N H 2 - R - C O O H = 0 , 06

BTNT(Na):  n N a O H ( Y ) = 0 , 2 - 0 , 06 - 0 , 1 = 0 , 04

→ 0 , 06 ( R + 83 ) + 0 , 04 . 40 + 0 , 1 . 58 , 5 = 15 , 79 → R = 56 → M X = 117 → V a l i n

 

 

 

28 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

đốt đipeptit C 2 n H 4 n N 2 O 3   +   15   m o l   O 2   → t 0   12   m o l   C O 2   +   12   m o l   H 2 O   +   ?   N 2 .

(giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O2 là 15 mol thì tương ứng n C O 2 = n H 2 O = 12 mol).

bảo toàn O có n đ i p e p t i t = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol n = 12 ÷ 4 = 3

cho biết α–amino axit là Alanin: C 3 H 7 N O 2

thủy phân 0,04 mol Q 5 + HCl (vừa đủ) + H 2 O → 0,2 mol C 3 H 7 N O 2 . H C l

m = 0,2 × (89 + 36,5) = 25,1 gam. Chọn đáp án C. ♣.

Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit:

Amino axit dạng: C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 công thức của tetrapeptit Q là C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 .

Phương trình cháy: C 4 n H 8 n   –   2 N 4 O 5 + 6 n   –   3 O 2 → 4n C O 2 + 4 n   –   1 H 2 O   + 2 N 2 .

6n – 3 = 5 4 × 4n n = 3 amino axit là Ala m = 0,04 × 5 × 125,5 = 25,1 gam.

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

n N a O H = 0,52 mol; n H C l = 0,08 mol ∑ n a m i n o   a x i t = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.

quy đốt 0,22 mol đipeptit E 2 cần 2,22 mol O 2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O 2 ).

n C O 2 = n H 2 O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol m E 2 = 40,52 gam.

0,22 mol E 2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H 2 O .

BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

n N a O H   d ư   =   n H C l   = 0,08 mol. Quy muối trong G về C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 , NaCl.

n C 2 H 4 N O 2 N a = n N a O H   p h ả n   ứ n g = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 n C H 2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.

G gồm 0,44 mol C 2 H 4 N O 2 N a ; 0,82 mol C H 2 và 0,08 mol NaCl.

m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam

10 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

14 tháng 3 2019

Chọn B

24 tháng 9 2018

Đáp án B