K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2018

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C.

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.

→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → ab/ab chiếm tỉ lệ 16%.

→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

= (2×0,16 + 2×0,01)× 1/4 = 0,085 = 8,5% → III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0,3. → IV đúng

27 tháng 12 2017

Đáp án B

Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY → TLKG F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY → con cái mắt đen chiếm ¼.

TLKH: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- KG con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa,bb x ¼ → aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.

- Tỷ lệ KG của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→ Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

21 tháng 6 2018

Đáp án A

6 tháng 5 2019

Đáp án C

- Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY →  con cái mắt đen chiếm 1/4.

Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- Kiểu gen con cái Flông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd →  aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab →  f = 20%.

- Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→  Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy  định  chân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  b  quy  định  chân  thấp;  alen  D  quy  định mắt  nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng  số  cá  thể  F1,  số  cá  thể  cái  có  lông  hung,  chân  thấp,  mắt  đen  chiếm ...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy  định  chân  cao  trội  hoàn  toàn  so  với  alen  b  quy  định  chân  thấp;  alen  D  quy  định mắt  nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY thu được F1. Trong tổng  số  cá  thể  F1,  số  cá  thể  cái  có  lông  hung,  chân  thấp,  mắt  đen  chiếm  tỉ  lệ  1%.  Biết  quá trình  giảm phân  không  xảy  ra  đột  biến nhưng  xảy  ra  hoán  vị  gen  ở  cả  hai  giới  với  tần  số  như  nhau.  Theo lí  thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1  chiếm tỉ lệ 

A. 8,5%.                         

B.2%.                            

C.17%.                          

D.10%. 

1
21 tháng 1 2019

Đáp án A

A : xám > a: hung

B : cao > b : thấp

D : nâu > d : đen

P : ♀(AB/ab)XDXd  x ♂(Ab/aB)XdY

Xét phép lai cặp NST giới tính 

XDXd  x  XdY→  XDXd : XdXd : XDY XdY => cái mắt đen(XdXd) = 0,25

=>ab/ab = 0.01 : 0.25 = 0,04 = 0.4 x 0.1 ( ab = 0.4 giao tử liên kết , ab = 0.1 giao tử hoán vị )

=>Tần số hoán vị gen là f = 0.1 x 2 = 0,2

AB/ab        x     Ab/aB   (f=0,2) 

AB=ab=0,4     Ab=aB=0,4

Ab=aB=0,1     AB=ab=0,1

=>Aabb= Ab /ab  = 0.1 x 0.1 + 0.4 x 0.4 = 0,17

=>AabbD_=0,17 x 0,5 = 0,085 

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn  toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép  lai P  : ♀ XDXd A B a b  x   ♂XdY A b a B  thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn  toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép  lai P  : ♀ XDXd A B a b  x   ♂XdY A b a B  thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5%

B. Ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% .

C. Số cá thể cái lông xám, chân cao, mắt đen ở F1 chiếm tỉ lệ 13,5%

D. Ở P loại giao tử  AB Y chiếm tỉ lệ 5%. 

1
1 tháng 7 2019

Đáp án B

F1 (aabb)XdXd = 1%

Xét : XDXd   x   XdY

F1 : 1 XDXd   1XdXd   :   1XDY   XdY

Vậy tỉ lệ (aabb) ở F1 là 1% : 0,25 = 4%

2 bên hoán vị gen như nhau. Đặt tần số hoán vị gen là 2x ( x<0,25 )

=> Tỉ lệ kiểu hình (aabb) ở F1 là (0,5 – x).x = 0,04

=> Giải ra, x = 0,1          

=> Tần số hoán vị gen f = 20%

Giới cái cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1

Giới đực cho giao tử : Ab = aB = 0,4 và AB = ab = 0,1

A đúng, A b a b chiếm tỉ lệ : (0,1 x 0,1 + 0,4 x 0,4) x 0,5 = 0,085 = 8,5%

B sai

C đúng, A-B- XDX- = 0,54 x 0,25 = 0,135 = 13,5%

D đúng

Phương án sai là B

9 tháng 1 2018

Đáp án C

- Xét màu mắt F1:

(P): XDXd x XdY => Tỷ lệ kiểu gen F1: 1/4 XDXd: 1/4 XDY: 1/4 XdXd: 1/4 XdY →  con cái mắt đen chiếm 1/4.

Tỷ lệ kiểu hình: 50% mắt nâu: 50% mắt đen

- Kiểu gen con cái Flông hung, chân thấp, mắt đen (aa,bb, XdXd)

Theo đề bài: aa,bb, XdXd = 0,01 = aa, bb x 1/4 XdXd →  aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab →  f = 20%.

- Tỷ lệ kiểu gen của cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa,bb) ở F1:

(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17

→  Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: 0,17 x 0,5 = 0.085 = 8,5%

31 tháng 12 2017

Đáp án D

Phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau, con lai 100% có kiểu hình giống mẹ → Tính trạng màu mắt di truyền theo dòng mẹ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận tức là:

F1: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F2 luôn cho kiểu hình giống mẹ → F2 cho kiểu hình 100% mắt trắng