K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2018

Chọn đáp án B

9 tháng 5 2018

Chọn đáp án D

Đá vôi là CaCO3.Chú ý các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng là : Nhiệt độ,áp suất,diện tích tiếp xúc,nhiệt độ ,nồng độ

- Cách 1: Đập nhỏ mẩu đá.                            Đúng                           

- Cách 2: Đun nóng hỗn hợp sau khi trộn.     Đúng

- Cách 3: Lấy dung dịch HCl đặc hơn.           Đúng     

 - Cách 4: Cho thêm mẫu Zn vào hỗn hợp.    Vô ích

- Cách 5: Cho thêm ít Na2CO3 vào hỗn hợp. Vô ích

1 tháng 12 2021

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\Fe_2O_3+6HCl \rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,008\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=1-0,008.100=0,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,2}{160}=0,00125\left(mol\right)\\ \Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,008.2+0,00125.6=0,0235\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,0235}{0,1}=0,235M\)

1 tháng 12 2021

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,1792}{22,4}=0,008\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=0,008\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,008.100=0,8\left(g\right)\\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1-0,8}{160}=0,00125\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,008.2+0,00125.6=0,0235\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\text{dd}HCl}=\dfrac{0,0235}{0,1}=0,235\left(M\right)\)

29 tháng 5 2017

Đáp án: C

nKOH dư = 0,04 mol  

=> nKOH pứ = 11 , 2 56  -  0,04 = 0,16 mol

Sản phẩm thu được 2 ancol và 2 muối (gồm cả KCl)

=> Este là 2 chức, tạo từ ancol đơn chức và axit 2 chức

n muối = 1/2. nKOH = 0,08 mol ;

m muối = 18,34 - 0,04.74,5 = 15,36 g

Muối có dạng R(COOK)2

 => R(COOK)2 = 15 , 36 0 , 08 = 192

=> R = 26 (-C2H4-)

  => Ancol chứa CH3OH

Xét 4 đáp án, thấy CH3OOC(CH2)2COOC3H7 thỏa mãn

5 tháng 11 2019

Đáp án A.

Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, diện tích tiếp xúc càng lớn, thời gian càng nhỏ.

17 tháng 7 2017

Chọn A

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố : nhiệt độ, nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt và chất xúc tác.  Diện tích bề mặt càng lớn thì tốc độ phản ứng càng cao.

Theo giả thiết ta thấy : Khi phản ứng với HCl thì diện tích tiếp xúc của mẫu 1 < Diện tích tiếp xúc của mẫu 2 < Diện tích tiếp xúc của mẫu 3

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung...
Đọc tiếp

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Số phát biểu sai

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
29 tháng 11 2017

ĐÁP ÁN A

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: - Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. - Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. - Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng...
Đọc tiếp

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC.

- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(g) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Số phát biểu sai

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
5 tháng 7 2017

các ý đúng là: a, b, d, e, g

Đáp án A

3 tháng 8 2017

Đáp án C 

(1) Thu được kết tủa C a C O 3

2 N a O H   +   2 K H C O 3   →   N a 2 C O 3 +   K 2 C O 3   +   2 H 2 O

N a 2 C O 3   +   C a C l 2   →   C a C O 3 ↓   +   2 N a C l

(2) Thu được kết tủa M g C O 3

C a H C O 3 2   +   M g C l 2   C a C l 2   +   M g C O 3 ↓   +   C O 2 ↑   +   H 2 O

(3)  Không thu được kết tủa

(4) Thu được kết tủa H 2 S i O 3

H C l   +   N a 2 S i O 3   →   N a C l   +   H 2 S i O 3 ↓

(5) Thu được kết tủa C a C O 3

N a 2 C O 3   +   C a ( O H ) 2   →   C a C O 3 ↓   +   2 N a O H

=> có 4 thí nghiệm thu được kết tủa.

 

5 tháng 1 2019

Đáp án B

(a) 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2

(b) CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O

(c) 2Na + CuSO4 + 2H2O ® Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2

(d) Ca(HCO3)2 → t °  CaCO3 + CO2 + H2O