K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2018

Đáp án D.

- legacy (n) =  bequest (n) = inheritance (n): phần tài sản để lại cho ai sau khi chết

A. fortune (n): kho báu, vật có nhiều giá trị.

Ex: The car costs me a fortune (cost me a lot of money).

B. prize (n): giải thưởng.

Ex: Nancy was awarded the prize.

C. heritage (n): di sản.

Ex: The building is part of our national heritage.

16 tháng 2 2018

Đáp án D.

- legacy (n) = bequest (n) = inheritance (n): phần tài sản để lại cho ai sau khi chết

A. fortune (n): kho báu, vật có nhiều giá trị.

Ex: The car costs me a fortune (cost me a lot of money).

B. prize (n): giải thưởngi.

Ex: Nancy was awarded the prize.

C. heritage (n): di sản.

Ex: The building is part of our national heritage.

4 tháng 8 2019

Đáp án D.

- legacy (n) = bequest (n) = inheritance (n): phần tài sản để lại cho ai sau khi chết

A. fortune (n): kho báu, vật có nhiều giá trị.

Ex: The car costs me a fortune (cost me a lot of money).

B. prize (n): giải thưởngi.

Ex: Nancy was awarded the prize.

C. heritage (n): di sản.

Ex: The building is part of our national heritage.

MEMORIZE

fortune (n): vận may

- tell sb’s fortune: đoán số của ai

- make one’s fortune: phát tài, phát đạt

- fortune teller: thầy bói

18 tháng 8 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Là một trong những ________ của giáo dục, toán học được đưa vào giảng dạy từ những lớp nhỏ nhất ở trường học.

Từ fundamentals ở đây được sử dụng như một danh từ, không phải là tính từ như chúng ta thường gặp.

Từ nội dung của câu thì ta hiểu được từ cần điềnn mang nghĩa: điều quan trọng, cần thiết, điều căn bản (vì được dạy từ các lớp nhỏ)

Phân tích đáp án:

A. basic (n): điều quan trọng nhất, cơ bản nhất

Ex: the basics of French grammar: Những vấn để quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp.

B. understanding (n): sự thấu hiểu, kiến thức, sự hiểu biết về một vấn đề

Ex: If you know the neighbourhood. you have an understanding of what the children are like: Nếu như bạn biết ra… phố này. bạn sẽ có mề hiểu rõ về những đứa trẻ này

C. need (n): nhu cầu

Ex: Managers should explain the nwd for change: Các nhà quản lý cần giải thích về sự cần thiết của thay đổi.

D. point (n): ý, quan điểm. Ex: That's a good point

Đáp án phù hợp nhất là A. basic = fundamentals.

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

18 tháng 4 2019

Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.

insights (n): hiểu biết sâu hơn

= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu

Chọn A

Các phương án khác:

B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu

C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục

D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng

25 tháng 2 2017

ĐÁP ÁN C

Từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Một ngân hàng hứa ủng hộ 24 triệu đô la cho quỹ thiên tai.

=> donation /doʊ'neiən/(n): sự tặng, sự cho, sự biếu; sự quyên cúng

Ta có:

A. connection /kə'nekən/(n): sự liên quan, mối quan hệ

B. addition /ə'din/(n): sự thêm, phép cộng

C. contribution /ˌkɔntri'bju:ən/(n): sự đóng góp, sự quyên góp

D. provision /prə'viʒən/(n): sự cung cấp

10 tháng 10 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Vào năm 1969, Nhóm nhạc Beatles chính thức tan rã sau khi chơi nhạc với nhau như một ban nhạc trong hơn một thập kỷ.

Phân tích đáp án:

A. separated: tan rã

B. united: hợp nhất, thống nhất

C. worked together: làm việc với nhau

D. cooperated: hợp tác với nhau

Đáp án chính xác là A. separated = break up.

Ex: The couple broke up: đôi đó chia tay rồi.

8 tháng 10 2019

Đáp án C

Từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Một ngân hàng hứa ủng hộ 24 triệu đô la cho quỹ thiên tai.

=> donation /doʊ'neiən/(n): sự tặng, sự cho, sự biếu; sự quyên cúng

Ta có:

A. connection /kə'nekən/(n): sự liên quan, mối quan hệ

B. addition /ə'din/(n): sự thêm, phép cộng

C. contribution /ˌkɔntri'bju:ən/(n): sự đóng góp, sự quyên góp
D. provision /prə'viʒən/(n): sự cung cấp

26 tháng 7 2017

Đáp án B.

- problematic (adj) = arguable: đáng ngờ, gây tranh cãi.

Ex: The situation is more problematic than we first thought.

A. strict (adj): nghiêm khắc. Ex: a strict teacher.

C. tacful (adj): khéo léo (cư xử).

D. firm (adj): chắc chắn. Ex: a firm believer in communism.

Tạm dịch: Hiện nay trong thể thao, vẫn còn có 1 số quyết định của trọng tài mà có thể không thỏa đáng hoặc khó hiểu.