Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít C O 2 (đktc) và 2,25 g H 2 O . Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H 2 (đktc).
1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
2. Tính giá trị m.
1. Số mol C O 2![Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11](http://cdn.hoc24.vn/bk/hNjw04N0W9ac.png)
Số mol H 2 O![Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11](http://cdn.hoc24.vn/bk/evpteGOzWBtT.png)
Khi đốt ancol A, số mol H 2 O tạo thành < số mol C O 2 . Vậy A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x hay C n H 2 n + 2 O x .
Theo đầu bài ta có:
Theo phương trình : Cứ (58 + 16x) g A tạo ra 0,5000x mol H 2 .
Theo đầu bài:
Cứ 18,55 g A tạo ra
mol
H
2
.
CTPT của A là C 4 H 10 O 3 .
Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh; như vậy các CTCT thích hợp là
Và
(butan-1,2,4-triol)
2. Để tạo ra 0,1 mol C O 2 ;
Số mol A cần đốt là:![Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11](http://cdn.hoc24.vn/bk/JH1QF6zhKtRf.png)
Như vậy: m = 0,025 x 106 = 2,65 (g).