K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 5 2017

Đáp án A

Quá trình hô hấp tế bào ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra gồm 3 giai đoạn:

+ Đường phân: xảy ra trong bào tương.

+ Chu trình Crep: xảy ra trong chất nền ti thể.

+ Chuỗi truyền electron hô hấp: xảy ra ở màng trong ti thể.

18 tháng 7 2017

Đáp án A

Quá trình hô hấp tế bào ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra gồm 3 giai đoạn:

+ Đường phân: xảy ra trong bào tương.

+ Chu trình Crep: xảy ra trong chất nền ti thể.

+ Chuỗi truyền electron hô hấp: xảy ra ở màng trong ti thể

1 tháng 12 2017

Đáp án D

Câu 6: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:A. Ở rễB. Ở thân.C. Ở lá.D. Tất cả các cơ quan của cơ thể. Câu 7: Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?A. Tế bào già, tế bào trưởng thànhB. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiếtC. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiếtD. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết Câu...
Đọc tiếp

Câu 6: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

A. Ở rễ

B. Ở thân.

C. Ở lá.

D. Tất cả các cơ quan của cơ thể.

 

Câu 7: Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?

A. Tế bào già, tế bào trưởng thành

B. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

C. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết

 

Câu 8: Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì:

A. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn

B. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng

C. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh

D. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn

 

8
15 tháng 12 2021

C. Ở lá.

B. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

A. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn

15 tháng 12 2021

D

D

B

 

 

27 tháng 11 2021

- Hô hấp cung cấp O2 và CO2 cho sự sản sinh và tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể; đồng thời thải O2 và CO2 từ các tế bào, cơ thể ra ngoài tránh gây độc.

- Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: sự thở, sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào.

Cau 2 :

a) Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ờ tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào của CO2 từ tế bào vào máu.

O2, CO2 khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp

b)

* Làm tăng thể tích lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu.

+ Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.

* Làm giảm thể tích lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và giãn ra → làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.

+ Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác khi thở gắng sức.

Câu 3 : 

Khi chúng ta chạy cơ thể vận động nhiều cơ thể cần nhu cầu O2 lớn hơn nên chúng ta thở gấp để tăng cường cung cấp O2 cho cơ thể, khi ta dừng lại cơ thể cần một thời gian để điều hòa nên chúng ta vẫn thở gấp thêm một thời gian nữa rồi mới hô hấp trở lại bình thường

27 tháng 11 2021

THAM KHẢO!

1. Vai trò:

- Cung cấp oxi cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể, thải caconic ra khỏi cơ thể.

Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Sự thở
- Sự trao đổi khí ở phổi
- Sự trao đổi khí ở tế bào.

2. 

a. Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của 02 từ không khí ở phế nang vào máu và của C02 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ờ tế bào gồm sự khuếch tán của 02 từ máu vào tế bào của C02 từ tế bào vào máu.các khí trao đổi ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp .trao đổi khí ở phổi khí oxi từ phế bào đc chuyển đến hồng cầu và trao đổi thành cacbonic rồi trở về phế bào . còn trao đổi khí ở tế bào thì : oxi từ hồng cầu → tế bào ở các mô cơ thể chuyển thành cacbonic → mao mạch.

b. 

* Làm tăng thể tích lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm lồng ngực mở rộng ra 2 bên là chủ yếu.

+ Cơ hoành co → lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.

* Làm giảm thể tích lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và giãn ra → làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.

+ Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác khi thở gắng sức.

3. Khi chúng ta chạy cơ thể vận động nhiều cơ thể cần nhu cầu oxy lớn hơn nên chúng ta thở gấp để tăng cường cung cấp oxy cho cơ thể, khi ta dừng lại cơ thể cần một thời gian thích ứng nên chúng ta vẫn thở gấp thêm một thời gian nữa rồi mới hô hấp trở lại bình thường

17 tháng 8 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Hô hấp trong : là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong tế bào tới nước và CO­2 cùng cấp năng lượng cho các hoạt động sống

Hô hấp trong không có vai trò : (2),(3)

Chọn D

1 tháng 9 2019

Đáp án C

Trong hô hấp hiếu khí ở tế bào:

+ Đường phân xảy ra ở ngoài bào tương.

+ Oxi hóa axit piruvic và chu trình Crep xảy ra ở chất nền ti thể.

+ Chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra ở màng trong ti thể

12 tháng 9 2017

Đáp án C

Trong hô hấp hiếu khí ở tế bào:

+ Đường phân xảy ra ở ngoài bào tương.

+ Oxi hóa axit piruvic và chu trình Crep xảy ra ở chất nền ti thể.

+ Chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra ở màng trong ti thể.

13 tháng 1 2019

(1) Đúng. Ta có thể tìm thấy trong nhân tế bào có ADN và các loại ARN.

(2) Đúng. Ti thể chứa ADN và các loại ARN của nó.

(3) Đúng. Lục lạp tương tự ti thể.

(4) Đúng. Riboxom được cấu tạo từ rARN

(5) Sai. Trung thể không chứa axit nucleic.

Đáp án C