K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2018

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=6-2,8=3,2g\)\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05mol\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\) 

            0,05     0,05

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

               0,075    0,05

\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,075+0,05=0,125mol\)

\(\Rightarrow V=0,125\cdot22,4=2,8l\)

18 tháng 1 2022

1) 

2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

Pb + 2HCl --> PbCl2\(\downarrow\) + H2

Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2

Cu không phản ứng

2)

- Từ các thí nghiệm, ta thu được kết quả:

+ Al có thể tác dụng với HCl rất loãng, sinh ra muối AlCl3 và có khí H2 thoát ra.

+ Zn có thể tác dụng với HCl loãng, sinh ra muối ZnCl2 và có khí H2 thoát ra.

+ Pb tác dụng với dd HCl tạo ra PbCl2 không tan bám vào bề mặt kim loại khiến phản ứng nhanh chóng dừng lại, lượng khí H2 thoát ra không đáng kể.

+ Cu không tác dụng với HCl

=> Kim loại được sắp xếp theo chiều từ mạnh đến yếu: Al, Zn, Pb, Cu

18 tháng 1 2022

sắp xếp là :Al->Zn->Pb->Cu

=> sắp xếp theo tính khử 

19 tháng 6 2019

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O (1).

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).

b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:

mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,05 mol

nFe = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,05 (mol)

nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

nH2 (2) = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8. nFe = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 ⇒ VH2  (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.

VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxitBài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:a) Tính số gam đồng kim loại thu được.b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:a) Tính số gam thủy ngân thu được.b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùngBài...
Đọc tiếp

II- BÀI TẬP TỰ LUẬN :

Bài 1: Viết phương trình hóa học cho các phản ứng giữa hidro và các oxit sau:a. Sắt (III) oxitb. Thủy ngân (II) oxitc. Chì (II) oxit

Bài 2: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a) Tính số gam đồng kim loại thu được.

b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 3: Khử 21,7 gam thủy ngân(II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được.

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Bài 4: Tính thể tích oxi (đktc) thu được khi phân hủy 4,9 gam KClO3 trong phòng thí

nghiệm?

Bài 5: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).

Bài 6: Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt, lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

         a, Viết phản ứng hóa học?

         b, Cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

         c, Nêú thu được cùng một thể tích khí H2 thì khối lượng của kim loại nào đã phản  ứng là nhỏ nhất?

Bài 7:  Dẫn 2,24 lít khí H2 ở đktc vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn a(g) chất rắn.

   a. Viết phương trình phản ứng.

   b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.

   c. Tính a.

7
23 tháng 2 2021

3.

nHgO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng khử HgO:

HgO + H2 → Hg + H2O

nHg = 0,1 mol.

mHg = 0,1 .201 = 20,1g.

nH2 = 0,1 mol.

VH2 = 0,1 .22,4 =2,24l.

23 tháng 2 2021

1.

Phương trình phản ứng:

Fe3O4 + 4H2    →    4H2O + 3Fe

HgO + H      →     H2O + Hg

PbO + H2        →     H2O + Pb

4 tháng 10 2018

Phương trình hóa học:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

5 tháng 4 2017

a) PTHH:

CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O (2)

b) - Dựa vào định nghĩa chất khử và chất oxi hóa

=> Chất khử: H2

Chất Oxi hóa: CuO và Fe2O3

c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:mCu = 6g - 2,8g = 3,2g.

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(1) = \(\dfrac{3,2}{64}\cdot64=1,12\left(l\right)\) =

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(2) = \(\dfrac{2,8}{56}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)

5 tháng 4 2017

a.Phương trình phản ứng:

CuO + H2 Cu + H2O (1)

1mol 1mol 1mol 1mol

Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2)

1mol 3mol 3mol 2mol

b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;

+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c. Số mol đồng thu được là: nCu = = 0,5 (mol)

Số mol sắt là: nFe = = 0,05 (mol)

Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 (lít)

Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:

nH2 = nFe = .0,05 = 0,075 mol

=>VH2(đktc) = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)



26 tháng 2 2021

\(2Al+3S\underrightarrow{t^0}Al_2S_3\)

\(Fe+S\underrightarrow{t^0}FeS\)

\(Pb+S\underrightarrow{t^0}PbS\)

\(2Na+S\underrightarrow{t^0}Na_2S\)

a) 2 Al + 3 S -to-> Al2S3

b) Fe + S -to-> FeS

c) Pb + S -to-> PbS

d) 2 Na + S -to-> Na2S

19 tháng 11 2021

\(a.Catot:M^{2+}+2e\rightarrow M\\ Anot:2H_2O\rightarrow4H^++O_2+4e\\ PTHH:2MSO_4+2H_2O-^{đp}\rightarrow2M+O_2+2H_2SO_4\\ b.m=\dfrac{AIt}{nF}=\dfrac{A.3.1930}{2.96500}=1,92\\ \Rightarrow A=64\left(Cu\right)\)

6 tháng 7 2023

a. sắt + axit clohydric -> sắt(II) clorua + hidro

b. \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)

\(N_{HCl}:N_{FeCl_2}:N_{H_2}=2:1:1\\ c.BTKL:m_{ddHCl}=205,4+0,2-5,6=200\left(g\right)\)

6 tháng 7 2023

cảm ơn bạn