K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2017

Gọi CTHH của HC là: FeClx (x là hoa trị của Fe)

Ta có:

\(\dfrac{35,5.x}{56+35,5x}.100\%=65,54\%\)

=>x=3

Vậy hóa trị của Fe là III

20 tháng 8 2017

có cách nào dễ hiểu hơn không bạn

13 tháng 11 2017

gọi CTHH cần tìm là FexCly

​Ta có tỉ lệ x: y= 34,46%/56: 65,54%/35,5

x:y= 0,615: 1,846

x:y=1:3

x=1, y=3 CTHH cần tìm là FeCl3

​Vậy hóa trị của Fe trong CTHH trên là 3

27 tháng 10 2019

1 loại sắt clorua chứa 34,46% Fe và 65,54% cl. xác định hóa trị Fe trong hợp chất trên

2345

17 tháng 8 2019

Bài 1 :

Gọi: CTHH : FexCly

x : y = 34.46/56 : 65.54/35.5 = 1 : 3

CTHH : FeCl3

Bài 2 :

a) Ca : II

Fe : II , III

Mg : II

Al : III

Mn : II. VI, VII

Na : I

b)

S : IV , VI

P : III, V

F : I

N : II, IV, VI, ..

H : I

17 tháng 8 2019

Gọi CTHH cần tìm là FexCly

Ta có : \(x:y=\frac{34,46\%}{56}:\frac{65,54\%}{35,5}=0,165:1,846=1:3\)

=> x=1 ; y =3

Vậy CTHH cần tìm là FeCl3

2 tháng 4 2019

%Cl = 100 - 44 = 56 (%)

Gọi CT sắt clorua là: FeClx (x:hóa trị của Fe)

Theo đề bài ta có:

56/35.5x = 44/56 ===> x = 2

Vậy hóa trị của sắt trong hợp chất là 2

CT: FeCl2

vật lý 8

nhầm,hóa 8

21 tháng 6 2018

a)Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Gọi x là hóa trị của Zn.

Theo quy tắc hóa trị ta có Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 . Vậy hóa trị của Zn là II

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Gọi x là hóa trị của Cu.

Theo quy tắc hóa trị ta có Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 . Vậy hóa trị của Cu là I

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Gọi x là hóa trị của Al.

Theo quy tắc hóa trị ta có Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 . Vậy hóa trị của Al là III

b)Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Gọi hóa trị của Fe là x, nhóm SO4 có hóa trị II

Theo quy tắc hóa trị ta có : Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là II

25 tháng 1 2023

a) \(M_A=23.2=46\left(g/mol\right)\)

Đặt CTHH của A là \(N_xO_y\) (x, y nguyên dương)

`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{46.30,43\%}{14}=1\\y=\dfrac{46-14}{16}=2\end{matrix}\right.\)

`=> A: NO_2`

b) Đặt CTHH của B là \(Fe_zCl_t\) (z, t nguyên dương)

`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{34,46\%.162,5}{56}=1\\y=\dfrac{162,5-56}{35,5}=3\end{matrix}\right.\)

`=> B: FeCl_3`

Gọi Ct tổng quát của sắt clorua cần tìm là FexOy (x,y: nguyên, dương)

Theo đề bài, ta có:

\(\frac{\%m_{Fe}}{x.M_{Fe}}=\frac{\%m_{Cl}}{y.M_{Cl}}\\ < =>\frac{44}{56x}=\frac{56}{35,5y}\\ < =>\frac{x}{y}=\frac{44.35,5}{56.56}\approx\frac{1}{2}\)

=> x=1; y= 2

Vây với x=1; y=2 thì CTHH của sắt clorua cần tìm là FeCl2 (sắt (II) clorua).

Gọi công thức tổng quát của hợp chất đó là \(Fe^{a?}Cl^I_2\)

Theo quý tắc hóa trị, ta có:

a.I= 1.2

<=>\(a=\frac{I.2}{1}=II\)

Vậy: Trong hợp chất sắt clorua thì Fe có hóa trị II.

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?a. Khí Nitơ N2b. Khí etilen C2H 4c. Nhôm clorua AlCl3d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?

a. Khí Nitơ N2

b. Khí etilen C2H 4

c. Nhôm clorua AlCl3

d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3

e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3

Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2

Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm K (I), Zn (II) và Al (II) lần lượt liên kết với:

a) Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Ca (II) , Na (I) và Fe(III) lần lượt liên kết với:

a) Nhóm (SO3)

b) Nhóm (PO4)

Câu 5. Đốt cháy hết 48 gam khí metan CH4 trong khí oxi , thu được 132 gam khí cacbon dioxit và 108 gam nước. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

Câu 6. Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 39,2 gam axitsunfuric tạo ra 47,2 gam nhôm sunfat và m gam khí hidro. Tính m.

Câu 7. Phân hủy hoàn toàn a gam muối kalclorat thu được 9,6 gam khí oxi và 14,9 gam muối kaliclorat. Tính a .

Câu 8 . Cho biết canxi cacbonat chiếm 90% khối lượng đá vôi. Khi đem đá vôi đi nung thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbon dioxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung.

Câu 9. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Fe + Cl2 ---à FeCl3

b. K + O2 ---à K2O

c. Cu + O2 ---à CuO

d. H2 + Fe2O3 ---à Fe + H2O

e. Al + CuO ---à Al2O3 + Cu

f. CaO + HCl --à CaCl2 + H2O

i. Na2O + HCl ---à NaCl + H2O

k. NaOH + FeCl2 ---à NaCl + Fe(OH)2

h. K2CO3 + Ba(OH)2 ---à BaCO3 + KOH

l. Na2SO4 + Ba(OH)2 ---à BaSO4 + NaOH

m. K2CO3 + H2SO4 ----à K2SO4 + H2O + CO2

n. Al(OH)3 + H2SO4 ---à Al2(SO4)3 + H2

p. NaOH + CuSO4 ---à Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 10. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy sau:

a/ Al + O2 ---à Al2O3

b/ CH4 + O2 ---à CO2 +H2O

c/ C2H2 +O2 ---à CO2 +H2O

d/ C2H4 +O2 -----à CO2 + H2

e/ C2H6O + O2 ---àCO2 + H2O

- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng trên

- Cho biết tỉ lệ các cặp chất có trong các phản ứng trên

0