K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2020

1. are taught

2. organizing

3. hurts

9 tháng 1 2020

1. Listening to music is more interesting than playing games.

2. Mr.Hung is fluent Chinese speaker.

3. Life nowadays is more comfortable than life in the past.

4. Trung was absent from school last Saturday.

5. We have a three-month vacation in our summer.

6. There naughty students prefer computer games to school lessonns.

7. It is very difficult for my brother to learn English.

1.Bỏ there is đi

2.travel -> traveling (CT: Be/get + used to doing something)

1.Skillfully

2.Competitions

3.Helpful

Teng-kiu ;)

9 tháng 1 2020

Không có chỗ trống để chuyển hả

9 tháng 1 2020

Đây nhé :>> Chunn

1. Câu cảm thán (exclamation sentences)Câu cảm thán

Câu cảm thán

Câu cảm thán (exclamation sentences) là loại câu được sử dụng để diễn tả cảm xúc của người nói (vui, buồn, phẫn nộ, thích thú, ngạc nhiên,…) về một sự vật, sự việc nào đó. Trong tiếng Anh, câu cảm thán thường được cấu tạo với từ “What” hoặc “How”. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán 

1.1. Câu cảm thán với “What”

Cấu trúc:

  • What + (a/an) + adj + danh từ đếm được/danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: What a beautiful skirt! (Chiếc váy đẹp quá)

  • What + adj + danh từ không đếm được

Ví dụ: What amazing information! (Thật là một thông tin đáng kinh ngạc)

1.2. Câu cảm thán với “How”

Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V

Ví dụ: How good she does! (Cô ấy làm tốt lắm)

2. Câu nghi vấn (interrogative sentences)Câu nghi vấn

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn (interrogative sentences) hay còn gọi cách khác là câu hỏi, được sử dụng khi người nói muốn được biết thông tin gì đó từ người nghe. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, người học sẽ được biết đến câu nghi vấn kết hợp với các từ sau:

  • Bắt đầu bằng WHAT (cái gì). Ví dụ: What is this? (Đây là cái gì thế?), What are you doing? (Bạn đang làm cái gì thế?)
  • Bắt đầu bằng WHERE (ở đâu). Ví dụ: Where is pencil? (Cái bút chì ở đâu rồi?), Where do you go tonight? (Bạn sẽ đi đâu tối nay?)
  • Bắt đầu bằng WHEN (khi nào)Ví dụ: When do you do your homeworks? (Khi nào thì bạn làm bài tập về nhà thế?), When do you do to work? (Khi nào bạn đi làm vậy?)
  • Bắt đầu bằng WHO (ai). Ví dụ: Who is he? (Anh ta là ai thế?)
  • Bắt đầu bằng WHY (tại sao). Ví dụ: Why do you go to hospital? (Sao cậu lại phải đến bệnh viện thế?), Why do you this book? (Sao cậu lại thích cuốn sách này?)
  • Bắt đầu bằng HOW OFTEN (hỏi về tần suất). Ví dụ: How often do you go swimming a week? (Một tuần cậu đi bơi bao nhiêu lần?)
  • Bắt đầu bằng HOW LONG (bao lâu). Ví dụ: How long do you do your homework? (Bạn làm bài tập trong bao lâu?)
  • Bắt đầu bằng HOW FAR (bao xa). Ví dụ: How far from your house to your school? (Từ nhà bạn đến trường xa bao nhiêu?)
  • Bắt đầu bằng HOW MANY/MUCH (Số lượng). Ví dụ: How many people are there in your family? (có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
3. Câu so sánh (Comparisons)Câu so sánh

Câu so sánh

Có hai loại câu so sánh bạn sẽ gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 7:

3.1. So sánh hơn

Là loại câu dùng để so sánh hơn kém giữa 2 sự vật, sự việc. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh cụ thể như sau:

  • So sánh hơn dùng với tính từ ngắn: Adj + -er + than + …

Ví dụ: She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)

  • So sánh hơn dùng với tính từ dài: more + Adj + than + …

Ví dụ: This problem is more difficult than that one. (Vấn đề này khó hơn vấn đề kia)

3.2. So sánh nhất

Là loại câu dùng để so sánh sự vật, sự việc này hơn tất cả những sự vật, sự việc khác ở một điểm nào đó. Cấu trúc dạng câu so sánh nhất gồm:

  • So sánh nhất dùng với tính từ ngắn the + Adj + -est

Ví dụ: Lan is the tallest student in her class. (Lan là học sinh cao nhất lớp)

  • So sánh nhất dùng với tính từ dài: the + most + Adj

Ví dụ: This is the most difficult problem in the book. (Đây là vấn đề khó nhất trong sách)

4. Các thì trong tiếng Anh (tense)Các thì trong tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh

Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, các loại thì thường sử dụng là:

  • Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một thói quen hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên. Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là: S + V.

Ví dụ: I am a student. (Tôi là học sinh)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn

  • Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là: S + am/is/are + V-ing.

Ví dụ: The children are playing football now. (Lũ trẻ đang chơi đá banh)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Tiếp diễn

  • Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là: S + V (P1).

Ví dụ: I went to the concert last week. (Tôi đã đi đến buổi hòa nhạc vào tuần trước)

Xem thêm: Ẵm trọn điểm với bài tập công thức thì Quá khứ Đơn

  • Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động hoặc một kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai tại thời điểm nói. Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh là:  S + will + V.

Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum. (Vào lúc 10 giờ sáng mai, tôi và đám bạn sẽ đi viếng thăm viện bảo tàng)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo video sau để nắm được kiến thức khái quát về tất cả các thì trong tiếng Anh nhé: Tổng hợp kiến thức về các thì trong tiếng Anh

5. Câu lời khuyên (advice sentences)Câu lời khuyên

Câu lời khuyên

Câu lời khuyên (advice sentences) được sử dụng để thuyết phục, khuyên bảo người nghe nên làm điều gì đó. Có 2 dạng câu lời khuyên trong tiếng Anh:

  • Cấu trúc: S + should/ought to

Ví dụ: You should do your housework. (Bạn nên làm việc nhà đi)

  • Cấu trúc: S + must (thường diễn tả một mệnh lệnh)

Ví dụ: You must do your homework (Em phải làm bài tập về nhà)

6. Câu hướng dẫn chỉ đường (Giving directions)Câu hướng dẫn chỉ đường

Câu hướng dẫn chỉ đường

  • Câu hỏi đường: Could you tell me the way to/how to get to ___ ?
  • Chỉ đường: go straight ahead, turn right/left, take the first/second/ ___ sheet to the right/left
7. Bảng động từ bất quy tắc (irregular verbs)Động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc

Bên cạnh các kiến thức về cấu trúc câu hay thì, bảng động từ bất quy tắc cũng là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cực kì quan trọng. Bảng 360 động từ bất quy tắc là bảng trình bày các động từ ở dạng phân từ 1 hoặc phân từ 2 đặc biệt, bạn học nhất định phải học thuộc lòng bảng này, đặc biệt là các từ ngữ thông dụng bởi nó được áp dụng rất nhiều ở thì trong tiếng Anh

My name is ꧁༒☬ᤂℌ໔ℜ؏ৡ☬༒꧂. I’m 20 years old and I’m single. I have just graduated from university in August with the major in accounting. I got 3 month experience as an internship at A company. I reading books and cooking. I’m a careful and hard-working person. I’m eager to learn new things and willing to work in team. I easily adapt to with new working environment and take initiative in work.

9 tháng 1 2020

My name is Nguyen Sy Dung. I'm in grade 9 and I'm fifteen years old. I'm single and I need a girl friend to share things. My hobby is listen to music and play soccer. My favourite singer is Son Tung MTP and my favourite soccer player is Cristiano Ronaldo. I'm a careful, hard-working and a funny person. Tet is coming, can you be my girl friend? Please t.i.c.k for me!

9 tháng 1 2020

Trl 

Ăn mặc chỉnh tề : to dress up

Ăn mặc giản dị:  casual dress

Dịp lễ :special occasion

                                   Học tốt

9 tháng 1 2020

   Ăn mặc chỉnh tề : trim

 Ăn mặc giản dị : dress freaky

  Dịp , lễ : holidays

9 tháng 1 2020

Find and correct the mistake

1. Every countries has=>have its own customs and traditions. _______

2. Marriage used to arrange=>be arranged by parents. _______

3. I don't know how speak=>to speak Japanese. _______

4. When he lived in Japan, he didn't used=>use to eat food with forks, but with chopsks. _______

5. If you don't know what=>how to operate the machine, you should read the instruction manual. _______

6. They are watching the news. It is very information=>informative. _______

7. You'd better not being=>be late for class next time, Jonh. _______

8. We arrived=were arriving to Ho Chi Minh City at 6 o'clock yesterday morning. _______

9. They felt disappointing=>disappointed because their plan was unsuccessful. _______

10. My uncle along with his wife have=>has never been abroad since they worked here. _______

9 tháng 1 2020

Use the correct words form

1. That is an ___information____ book, so I really need it. (inform)

2. They encourage people to use ____environmentally___ friendly products. (environment)

3. Their work led to some important medical ____discovery___. (discover)

4. Young children think that animals are ____fascinating___ . (fascinate)

5. ____cultural___ activities should be promoted widely in our country. (culture)

6. Let me ______congratulate_ you on your winning the scholarship. (congratulation)

7. paper, many other __products_____ can be recycled. (produce)

8. She found her job ___boring____. (bore)

9. Are you satisfied with these ___decorations____ ? (decorate)

10. They are going to ___collect____ all the plas bags. (colection)