K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 6 2018

I go to school by bike

I often cry when

I am sad You blow my mind

I blue

You should turn off the lịght when you go out

This is my room

7 tháng 6 2018

Bài làm :

- I went to Thu Le zoo with my mother ýesterday.

- She studied French two years ago.

- My uncle travelled to Lao Cai two days ago.

- We went to HCM city last summer .

- I drank much orange juice last night .

- He played basketball last saturday.

chúc bạn thành công!

7 tháng 6 2018

cảm ơn bạn nhé

7 tháng 6 2018

I go to school by bike

I often cry when I am sad

You blow my mind

I  blue

You should turn off the lịght when you go out

This is my room

7 tháng 6 2018

-iT is biky

-he is crying

-it is blue

it is light

it is my room

I'm blowing rice

7 tháng 6 2018

+ yesterday: I went to school yesterday.

+ last night: Last night, I watched television

+ last sunday: I go to the zoo last Sunday.

+ last summer: I went to Sam Son Beach last summer.

+ two days ago: I went back my hometown two days ago.

Nhớ k nhé.

8 tháng 6 2018

câm mồm còn lấu

7 tháng 6 2018

Yesterday , I played badminton with my friends .

Last night , i slept late .

Last Sunday , Mai went to my home .

Last summer , I went to Da Nang .

Two years ago , I was a very short student .

7 tháng 6 2018

Bạn hãy vào Lingcor.net ,rất hay và bổ ích .Nếu bạn có j thắc mắc thì cứ hỏi mk nhé!

7 tháng 6 2018

Mik nghĩ là học ở đâu thì người ta cũng phải thu phí chứ bây giờ không còn chỗ nào học online mễn phí đâu

p/s : Đó chỉ là ý kiến riêng của mik thôi nhé !

7 tháng 6 2018
  1. Dấu hiệu nhận biết:

Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

  • Âm tiết là gì?

Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

2. 7 nguyên tắc đánh trọng âm:

Nguyên tắc 1:

 Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

relax /rɪˈlæks/

produce /prə’duːs/

include /ɪnˈkluːd/

among /əˈmʌŋ/

between /bɪˈtwiːn/

aside /əˈsaɪd/

begin /bɪˈɡɪn/

become /bɪˈkʌm/

forget /fərˈɡet/

enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/

discover /dɪˈskʌvər/

Nguyên tắc 2:

Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

(n) action /ˈækʃn/ paper /ˈpeɪpər/ teacher /ˈtiːtʃər/

(adj) happy /ˈhæpi/ rainy /ˈreɪni/ active /ˈæktɪv/

Nguyên tắc 3:

Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.

economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/

intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/

  • Review học tiếng Anh tại Elight

Nguyên tắc 4:

 Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :

economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/

foolish /ˈfuːlɪʃ/

entrance /ˈentrəns/

famous /ˈfeɪməs

nation /ˈneɪʃn/

celebrity /səˈlebrəti/

musician /mjuˈzɪʃn/

Hãy chinh phục tiếng anh cùng tiếng anh elight

Nguyên tắc 5:

Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

agree /əˈɡriː/

volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/

Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/

retain /rɪˈteɪn/

maintain /meɪnˈteɪn/

unique /juˈniːk/

Nguyên tắc 6:

 Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi

agree /əˈɡriː/ à agreement /əˈɡriːmənt/

meaning /ˈmiːnɪŋ/ à meaningless /ˈmiːnɪŋləs/

rely /rɪˈlaɪ/ à reliable /rɪˈlaɪəbl/

poison /ˈpɔɪzn/ à poisonous  /ˈpɔɪzənəs/

happy /ˈhæpi/ à happiness /ˈhæpinəs/

relation /rɪˈleɪʃn/ à relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/

Nguyên tắc 7:

 Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/

demoracy /dɪˈmɑːkrəsi/

technology /tekˈnɑːlədʒi/

geography /dʒiˈɑːɡrəfi/

photography /fəˈtɑːɡrəfi/

investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/

Nguyên tắc 8:

 Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1

birthday /ˈbɜːrθdeɪ/

airport /ˈerpɔːrt/

gateway /ˈɡeɪtweɪ/

boyfriend /ˈbɔɪfrend/

greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/

seafood /ˈsiːfuːd/

toothpaste /ˈtuːθpeɪst/

Nguyên tắc 9:

 Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai

bad-TEMpered

old-Fashioned

one-EYEd

well-DONE

Sự thay đổi trọng âm của từ

Chú ý:

Trọng âm của từ thường thay đổi khi chuyển từ danh từ thành động từ, tính từ hay trạng từ.

  1. Polis- polial – poliian
  2. Compete – competitive – competition
  3. Economy – economical – economize
  4. necessary – necessarily – necessity
  5. origin – originality – original

Trong một số trường hợp vẫn có những ngoại lệ. Để thành thục các quy tắc này, bạn nên luyện tập thường xuyên để tạo thành phản xạ tiếng Anh cho mình. Những bước đầu tập luyện, hay phát âm thật chậm, rõ, chú ý sửa từng âm cho tới khi nằm chắc các quy tắc.

3. Trọng âm của câu.

Nhắc đến trọng âm thì bạn thường chỉ nghĩ đến trọng âm của một từ. Tuy nhiên thực tế trọng âm của câu cũng đóng vai trò rất quan trọng giúp bạn nói tiếng Anh hay và tự nhiên hơn.

Cũng giống như trong một từ có nhiều âm tiết sẽ có âm tiết được phát âm mạnh, dài hơn, trong một câu sẽ có những từ trong câu được phát âm mạnh hơn, dài hơn, có những từ được phát âm nhẹ hơn, ngắn hơn. Chính điều này đã tạo nên nhịp điệu trong tiếng Anh. Nhịp điệu câu nói của tiếng Anh thể hiện qua các độ dài bằng nhau (về thời gian) giữa các âm tiết có trọng âm trong một câu, bất kể giữa các trọng âm số lượng âm tiết không có trọng âm bằng nhau hay không bằng nhau.

Ví dụ:

Yesterday I went for a walk in the country.

Trong câu này, nhịp đập giữa Yes-went, went-walk, walk-coun đều phải bằng nhau. Nhịp điệu câu là một yếu tố phân biệt rất rõ giữa người bản ngữ và không phải bản ngữ. Những từ thuộc về nội dung là những từ chìa khoá của một câu. Chúng là những từ quan trọng, chứa đựng nghĩa của câu. Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ ít quan trọng hơn. Đây là những từ phụ trợ để cấu tạo ngữ pháp cho câu làm cho câu đúng về “cấu trúc” hoặc ngữ pháp.

Vậy trong một câu, chỗ nào sẽ được đánh trọng âm ? Sau đây là một số qui tắc cơ bản:

Từ thuộc về mặt nội dung: được đánh trọng âm, gồm có:

  1. Động từ chính : go, talk, writing
  2. Danh từ: student, desk
  3. Tính từ : big, clever
  4. Trợ động từ (t/c phủ định ) : can’t, don’t, aren’t
  5. Đại từ chỉ định : this, that, those
  6. Từ để hỏi : who, which, where

Từ thuộc về mặt cấu trúc: không đánh trọng âm

  1. Đại từ : I, you, he ,they
  2. Giới từ : on, at, into
7 tháng 6 2018

http://tienganh.elight.edu.vn/9-quy-tac-trong-nam-long-cua-cac-cao-thu-tieng-anh/