K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2018

Vượt quá số ký tự tối đa

5000/5000

79 ký tự trên 5000 tối đa:

DỊCH KHÁC

yết định trực tiếp đến sự tồn vong của doanh nghiệp sản xuất TĂCN trong nước.

Before the series of violations in the use of additives / banned substances of production enterprises were detected and processed over time, on November 16, 2015, the Ministry of Agriculture and Rural Development has issued Circular No. 42/2015 / TT-BNNPTNT Promulgating the list of chemicals and antibios banned from import, production, trading and use in livestock feeds and poultry in Vietnam.

05 kinds of substances added to the list of substances banned in the production of animal feed include: Vat Yellow 1, Vat Yellow 2, Vat Yellow 3 and Vat Yellow 4 or also known as "yellow box". Auramine, also known as yellow 2 - used in textile dyeing technology is also added to this list.


Residuals of "yellowing" in foods are ly to harm consumers, however, this type of substance is still used by some manufacturers to use surreptitiously for profit.

Vat Yellow is the name of a group of chemicals commonly used in the manufacture of paper and textiles (dyed yellow fibers, fabrics, wool, cotton ...). It is recommended only for use in industry, absolutely not used in food or as an additive in animal or human food.

The TAC production company uses yellowing agent to make yellow color for the bran, cheating the user's taste when choosing because of the high corn. When feeding chickens this type of bran will give a beautiful yellow color to the chicken skin.

According to anthracquinone, a pest of poultry meat can cause cancer in both humans and animals. Symptoms have been reported in humans with anthraquinone infection, including nausea, diarrhea, liver and kidney damage, and coma.

The use of toxic and residual additives of these substances in the product is ly to affect the health of consumers. However, for the sake of profitability, some businesses still seek to mix the additives / banned substances into the product.

So, how to distinguish and clarify TAC products with or without containing 1/27 of additives / banned substances in the list?VinaCert's conformity testing, testing and certification services will help you answer this question, bringing fairness to the manufacturing, processing / trading companies and users of VinaCert. this product.


Technician working on UHPLC system


VinaCert's testing laboratories have enough human resources and equipment to perform the analysis of animal feed ingredients such as protein, fat, amino acid, fatty acid , vitamins, energy value, digestibility, ... Analysis of trace elements and heavy metals; Analysis of antioxidants (BHT, Ethoxyquin, ...);Testing antibios, chemicals banned or restricted use in animal feed such as Chloramphenicol, Tylosin, Malachite green, Lincomycin, Tetracycline, ...; Analysis of mycotoxins (Aflatoxin, Zearealenone, ...).

VinaCert's technical analysis, testing and certification methods comply with Vietnamese technical regulations.

Based on VinaCert's capacity, on May 12, 2014, Department of Animal Husbandry - Ministry of Agriculture and Rural Development issued Decision 98 / QD-CN-TAC specifying VinaCert as the certificate of animal feed standard designation.: 01-0010-BNN.

On 11/07/2014, Department of Livestock Production - Ministry of Agriculture and Rural Development issued Decision No. 206 / QD-CN-TAC to designate laboratories under VinaCert as animal feed testing laboratory, designation code: LAS-NN 01.

On 05/05/2015, Department of Animal Husbandry - MARD issued Decision No. 211 / QĐ-CN-TAC for VinaCert to certify the conformity of quality of animal feeds for export, - The decision's validity is 2 years from 5/5/2015.

VinaCert is pleased to help you prove to the breeders in parular and the market in general that the product. The products are sold on the market of enterprises to ensure the safety of used animals, as well as the users of food products are raised by the company's TAC. As a result, the product will have more competitive opportunities, find a place in the market thanks to the belief of customers.


After TPP officially comes into force, testing and certification of product conformity becomes more and more important to domes TAC producers.


Ensuring and transparency of product quality through testing and certification of product conformity contributes to the protection of public health in general through the production of safe products and safe food products. This is also a tool, the basis for state management agencies to control the quality of products on the market circulation.

On the other hand, after the TPP agreement comes into effect, the test to prove product quality and certification of conformity is more important to affirm the reputation and brand of the business. This q

dịch

Trước hàng loạt những sai phạm trong sử dụng phụ gia/ chất cấm của doanh nghiệp sản xuất TĂCN được phát hiện và xử lý thời gian qua, ngày 16/11/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 42/2015/TT-BNNPTNT Ban hành Danh mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.

05 loại chất được bổ sung vào danh mục các chất cấm sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi gồm: Vat Yellow 1, Vat Yellow 2, Vat Yellow 3 và Vat Yellow 4 hay còn gọi là “vàng ô”. Chất Auramine hay còn được gọi là màu vàng 2 - sử dụng trong công nghệ dệt nhuộm cũng được bổ sung vào danh mục này.


Tồn dư chất “vàng ô” trong thực phẩm có khả năng gây hại cho người tiêu dùng, tuy nhiên, loại chất này vẫn được một số doanh nghiệp sản xuất TĂCN lén lút sử dụng vì mục đích lợi nhuận.

Vat Yellow là tên gọi của một nhóm hóa chất được sử dụng phổ biến trong sản xuất giấy và công nghiệp dệt (nhuộm màu vàng sợi nhân taọ, vải, len, cotton...). Chất này được khuyến cáo chỉ dùng trong công nghiệp, tuyệt đối không được dùng trong thực phẩm hoặc làm phụ gia trộn vào thức ăn cho người và động vật.

Doanh nghiệp sản xuất TĂCN sử dụng chất vàng ô nhằm tạo màu vàng cho cám, đánh lừa cảm quan người dùng khi lựa chọn vì cho rằng thức ăn có nhiều ngô. Khi cho gà ăn loại cám này sẽ tạo màu vàng đẹp mắt cho da gà.

Vàng ô thuộc nhóm anthraquinone, các phân tích khoa học cho thấy, thịt gia cầm có tồn dư chất này có thể gây ung thư ở cả người và vật nuôi. Các triệu chứng đã được ghi nhận trên người khi bị nhiễm các anthraquinone gồm: nôn, tiêu chảy, tổn thương gan, thận, gây hôn mê...

Việc sử dụng những phụ gia độc hại và tồn dư của những chất này trong sản phẩm có khả năng gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng. Tuy nhiên, vì mục đích lợi nhuận, một số doanh nghiệp vẫn tìm cách phối trộn các phụ gia/ chất cấm vào sản phẩm.

Vậy, làm thế nào để phân biệt và làm rõ sản phẩm TĂCN có hay không chứa 1/27 phụ gia/ chất cấm trong danh mục? Các phương pháp thân tích, thử nghiệm và dịch vụ chứng nhận hợp quy của VinaCert sẽ giúp Quý khách trả lời câu hỏi này, mang lại sự công bằng cho doanh nghiệp sản xuất, gia công/ kinh doanh TĂCN và người sử dụng các sản phẩm này.


Kỹ thuật viên thao tác trên hệ thống sắc ký lỏng siêu cao áp UHPLC


Phòng thử nghiệm của VinaCert có đủ nguồn lực về con người, trang thiết bị để thực hiện phân tích thành phần các chất trong thức ăn gia súc, nguyên liệu thức ăn gia súc/ thủy sản như đạm, béo, amino acid, acid béo, vitamin, giá trị năng lượng, khả năng tiêu hoá,… Phân tích các nguyên tố vi lượng và các kim loại nặng; Phân tích các chất chống oxi hoá (BHT, Ethoxyquin,…); Kiểm nghiệm các chất kháng sinh, hoá chất cấm hoặc hạn chế sử dụng trong thức ăn gia súc như Chloramphenicol, Tylosin, Malachite green, Lincomycin, Tetracycline,…; Phân tích các độc tố vi nấm (Aflatoxin, Zearealenon,…).

Các phương pháp phân tích, thử nghiệm và chứng nhận hợp quy sản phẩm TĂCN của VinaCert tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.

Căn cứ năng lực của VinaCert, ngày 12/05/2014, Cục Chăn nuôi – Bộ NN&PTNT ra Quyết định số 98/QĐ-CN-TĂCN chỉ định VinaCert là Tổ chức chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi, mã số chỉ định: 01-0010-BNN.

Ngày 11/07/2014, Cục Chăn nuôi – Bộ NN&PTNT ra Quyết định số 206/QĐ-CN-TĂCN chỉ định phòng thử nghiệm thuộc VinaCert là Phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, mã số chỉ định: LAS-NN 01.

Ngày 05/05/2015, Cục Chăn nuôi – Bộ NN&PTNT ra Quyết định số: 211/QĐ-CN-TĂCN chỉ định VinaCert là tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm xuất khẩu, nhập khẩu - thời hạn hiệu lực của Quyết định là 2 năm kể từ ngày 5/5/2015.

Đáp lại sự tin tưởng chỉ định thực hiện thử nghiệm và chứng nhận hợp quy sản phẩm TĂCN của cơ quan quản lý nhà nước, VinaCert hân hạnh đồng hành giúp Quý khách chứng minh với người chăn nuôi nói riêng và thị trường nói chung rằng sản phẩm TĂCN lưu hành trên thị trường của doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho vật nuôi sử dụng, cũng như người sử dụng các sản phẩm thực phẩm được chăn nuôi bằng TĂCN của doanh nghiệp. Nhờ đó, sản phẩm sẽ có nhiều cơ hội cạnh tranh hơn, tìm được chỗ đứng trên thị trường nhờ có được niềm tin của khách hàng.


Sau khi Hiệp định TPP chính thức có hiệu lực, thử nghiệm và chứng nhận hợp quy sản phẩm càng trở nên quan trọng với doanh nghiệp sản xuất  TĂCN trong nước


Đảm bảo và minh bạch chất lượng sản phẩm thông qua thử nghiệm và chứng nhận hợp quy sản phẩm góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng nói chung thông qua việc doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm TĂCN an toàn, thực phẩm an toàn. Đây cũng là công cụ, căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm soát chất lượng sản phẩm TĂCN lưu hành trên thị trường.

Mặt khác, sau khi hiệp định TPP có hiệu lực, việc thử nghiệm nhằm chứng minh chất lượng sản phẩm và chứng nhận hợp quy càng có ý nghĩa quan trọng nhằm khẳng định uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp. Điều này qu

15 tháng 9 2018

một người thử thức ăn vật nuôi làm nghề thử đồ ăn cho thú cưng

14 tháng 9 2018

Trả lời 

lúc nãy mình trả lời cho bn rùi nha

Học tốt

Cấu trúc:

- Thể khẳng định:

S + V2/-ed + O + …. 

Ví dụ: I went to sleep at 11p.m last night.

(Tôi đi ngủ lúc 11 giờ tối qua.)

- Thể phủ định:

+ Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:

S + V2/-ed  + not

Ví dụ: I couldn’t open the door yesterday.

(Tôi đã không thể mở được cửa hôm qua.)

+ Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:

S + did not (didn’t) + bare infinitive 

Ví dụ: He didn’t play football last Sunday.

(Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

- Thể nghi vấn:

+ Đối với động từ đặc biệt như to be và động từ khiếm khuyết:

V2/-ed + S + O + …?

Ví dụ: Were they in the hospital last month?

(Họ đã ở bệnh viện tháng rồi?)

+ Đối với động từ thường và động từ bất quy tắc:

Did/Did not (Didn’t) + S + bare infinitive + O?

Ví dụ: Did you see your boyfriend esterday?

(Bạn có gặp bạn trai của bạn hôm qua?)

+ Câu hỏi sử dụng từ để hỏi như What, When, Where, Why, How:

Từ để hỏi + V2/-ed + S + O +…?

Từ để hỏi + did/didn’t + S + bare infinitive + O + …?

Ví dụ:

Where were you last night?

(Anh đã ở đâu tối qua hả?)

Where did you sleep last night?

(Tối qua anh ngủ ở chỗ nào?)

I. CẤU TRÚC

1. Khẳng định

S + am/is/are + V-ing

  • I am…
  • He/She/It is…
  • You/We/They are…

Ví dụ:

  • I am learning English. (Tôi đang học tiếng Anh.)
  • She is listening to music. (Cô ấy đang nghe nhạc.)
  • They are doing their homework. (Họ đang làm bài tập về nhà.)

2. Phủ định

S + am/is/are + not + V-ing

3. Câu hỏi

Am/Is/Are + S + V-ing?

Trả lời: Yes, S + am/is/are. – No, S + am/is/are + not.

Ví dụ:

  • Are you studying at the moment? Yes, I am.
  • Is she reading a book now? No, she is no
14 tháng 9 2018

1 – Cấu trúc câu ở thì hiện tại tiếp diễn

Dạng khẳng định

Dạng phủ định

Dạng nghi vấn

Câu trả lời “Yes”

Câu trả lời “No”

I am + V-ingI am not + V-ingAm I + V-ing?Yes, I am.No, I am not.
We/ You/ They are + V-ingWe/ You/ They are not (aren’t) + V-ingAre we/ you/ they + V-ing?Yes, we are.
Yes, I am.
Yes, they are.
No, we are not.
No, I am not.
No, they are not.
He/ She/ It is + V-ingHe/ She/ It is not + V-ingIs he/ she/ it + V-ing?Yes, he is.

Yes, she is.

Yes, it is.

No, he is not.

No, she is not.

No, it is not.

E.g. thì hiện tại tiếp diễn

(+) He is studying French. (Cậu ta đang học tiếng Pháp.)
(-) He is not studying French. (Cậu ta đang không học tiếng Pháp.)
(?) Is he studying French? (Cậu ta có đang học tiếng Pháp không?)

2 – Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về:

a – Những sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói.I’m listening to music at the moment.

(Bây giờ tôi đang nghe nhạc.)

b – Những sự việc đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. Những hành động đi với thì tiếp diễn thường mang tính chất tạm thời.At a café, Harry is talking to Lyn:

(Trong một quán cà phê, Harry đang nói với Lyn:)

Harry: You look so busy, Lyn.

(Bạn trông bận rộn quá, Lyn.)

Lyn: Yes, I am taking even more classes this semester.

c – Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường đi kèm trạng từ always, forever, …Why are you always complaining about my weight?

(Tại sao cậu luôn phàn nàn về cân nặng của tớ vậy?)

3 – Trạng từ chỉ thời gian

Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng với một số từ và cụm từ sau:

now (hiện tại)

right now (ngay bây giờ)

at present (hiện tại)

at the moment (bây giờ/ ngay lúc này)

today (hôm nay) thì hiện tại tiếp diễn

this week (tuần này)

this year (năm nay)z

E.g. I am studying English right now. (Tôi đang học tiếng Anh ngay bây giờ.)

4 – Quy tắc thêm đuôi -ing

Hầu hết các động từ => để nguyên dạng động từ rồi thêm -ingwork → working
buy →  buying
Động từ kết thúc bằng đuôi -e => lược -e rồi thêm -ingtake → taking
write → writing
Động từ kết thúc bằng đuôi -ie => đổi -ie thành -y và thêm -ing  die → dying
  lie → lying
Động từ có 1 âm tiết, kết thúc dưới dạng phụ âm – nguyên âm – phụ âm => nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ingget → getting
run → running


Lưu ý!

Không chia các động từ sau với thì hiện tại tiếp diễn:

– Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: agree (đồng ý), understand (hiểu), believe (tin rằng), …

– Động từ chỉ cảm xúc:  (thích), love (yêu), … thì hiện tại tiếp diễn

– Động từ chỉ giác quan: see (nhìn), hear (nghe), …

– Động từ chỉ sự sở hữu và tồn tại: belong (thuộc về), have (có), …

Chúng ta không có dạng V_ing với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: tobe, see, hear, understand, know, , want, feel, smell, remember, forget, …. Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn giản

Ex: I’m tired . (Tôi đang mệt)

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện tại đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm
14 tháng 9 2018

(+) S + V/ V(s/es) + Object…

(-) S do/ does + not + V +…

(?) Do/ Does + S + V?

S (Subject): Chủ ngữ

V (Verb): Động từ

O (Object): Tân ngữ

14 tháng 9 2018

cái này là tiếng anh lớp 6 hả bn

14 tháng 9 2018

thì giải thích cho hộ hiêu

14 tháng 9 2018

lên google dịch ick bạn ơi

14 tháng 9 2018

Bn cs giúp thầy cô trong lớp ko? Tại sao? Có. Tại vì có  người cần sự giúp đỡ của mk nên mk phải giúp. Hơn nữa đó là thầy cô nên mk phải giúp đỡ thầy cô, đó mới là  trò ngoan. Nhưng cx đừng quá kì vọng. Vì cx cs nhiều người ko đáng tin cậy cho lắm.

Bn cs giúp bn cùng lớp làm bài tập về nhà ko? Tại sao? Nhiều lúc cs nhiều lúc ko. mk chỉ cảm thấy khi nào mk nên giúp và khi nào ko nên giúp thôi. Vì nếu bn ko hiểu bài này thì mk cs thể giảng cho bn hiểu. Còn những lúc như '' Bn ơi làm bài tập về nhà giúp mk nha'' như thế thì mk ko giúp.

làm

Boarding : Lên máy bay

International : Quốc tế

Creative : Sáng tạo

Surounded : Xung quanh

hok tốt

14 tháng 9 2018

Boarding : ........Sự lót ván....................................

International : .............Thuộc quốc tế...........................

Creative : ..................Sáng tạo ( adj).......................

Surounded : ................Được bao quanh................... ( viết chính xác là : surrounded) 

14 tháng 9 2018

Trên google dịch cx có những câu tiếng Nhật đó bạn hỗ trợ hơn 100 thứ tiếng mà.Lên đó bạn đánh ra là ok

14 tháng 9 2018

đố vui ok

14 tháng 9 2018

cau hoi:

history: /'histəri/ - UK

Lịch sử / Môn lịch sử

dictionary: /'dikʃənəri/- UK

từ điển

globe: /gloub/- UK

quả địa cầu

I am flying to London tomorrow: Tôi sẽ bay đến London vào nagỳ mai

14 tháng 9 2018

Nội qui tham gia giúp tôi giải toán

bạn không được đăng câu hỏi linh tinh không liên quan đến chủ đề học 

không nói linh tinh trên diễn đàn vì sẽ bị trừ điểm hay nặng hơn là khóa tài khoản vĩnh viễn 

không k cho người có câu hỏi linh tinh không xoay vào chủ đề'Giúp tôi giải toán'' 

nếu mà bạn biết nội quy rồi thì đừng có đăng câu hỏi linh tinh ( khóa nick đó,tớ cũng từng bị rồi) cậu hãy nghe lời tớ đừng hỏi hay nói linh tinh  trên diễn đàn admin olm.vn xem xét để có những hành vị phạt nặng những bạn hỏi hay nói linh tinh ạ! trân trọng cảm ơn 

#Trannhatkhoa#

Sao mộc : Jupiter

14 tháng 9 2018

Jupiter: sao mộc