Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (không màu, không hóa nâu trong không khí). Có dX/H2 = 17,2. Tính V dung dịch HNO3 2M đã sử dụng biết dùng dư 25% so với lượng cần thiết và tên kim loại M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)2, AgNO3
C. Fe(NO3)3, AgNO3 D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
HT
\(n_{NO}=\frac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
Đặt số mol của Cu, Zn là a, b
\(\rightarrow64a+65b=38,7\left(1\right)\)
Bảo toàn electron:
\(2n_{Cu}+2n_{Zn}=3n_{NO}\)
\(2a+2b=1,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow a=b=0,3\)
Khối lượng mỗi kim loại là: \(\hept{\begin{cases}m_{Cu}=0,3.64=19,2g\\m_{Zn}=0,3.65=19,5g\end{cases}}\)
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol CuO và 0,1 mol Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 6,72.
HT
Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
A. BaCl2 và quỳ tím. B. AgNO3 và quỳ tím.
C. H2SO4 và quỳ tím. D. Quỳ tím.