Bài 3: Tìm các số tự nhiên x sao cho các số có dạng sau đều là số tự nhiên:
1. \(2x + 8 \over 2x + 1\)
2. \(3x + 5 \over x - 1\)
3. \(2x + 5 \over x + 1\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số p có một trong ba dạng : 3k ; 3k + 1 ; 3k + 2 với k thuộc N*
Nếu p = 3k thì p = 3 ( vì p là số nguyên tố ), khi đó p + 2 = 5 ; p + 4 = 7 đều là các số nguyên tố.
Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 3 chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên p + 2 là hợp số
Nếu p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 6 chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên p + 4 là hợp số.
=> p = 3
vì các số nguyên tố đều là số lẻ (có số 2 là chẵn nhưng ở đây không làm cững biết là không thỏa mãn với yêu cầu đề bài rồi ) ta xét số 3
3+2=5 (là 1 số nguyên tố)
3+4=7(là 1 số nguyên tố)
vậy p=3
(2x-1)(y-3)=14
=>2x-1 thuộc Ư(14)
hoặc y-3 thuộc Ư(14)
mà Ư(14)={-14;-7;-2;-1;1;2;7;14}
ta có bảng sau:
2x-1 -14 -7 -2 -1 1 2 7 14
y-3 -1 -2 -7 -14 14 7 2 1
2x -13 -6 -1 0 2 3 8 15
x -13/2 -3 -1/2 0 1 3/2 4 15/2
y 2 1 -5 -11 17 10 5 4
\(\left(x+1\right)+\left(x+2\right)+........+\left(x+100\right)=7450\)
\(x+1+x+2+..............+x+100=7450\)
\(100x+\left(1+2+3+..........+100\right)=7450\)
\(100x+5050=7450\)
\(100x=7450-5050=2400\)
\(x=24\)
Xét p=2 thì \(p^2+23=27\) có số ước là 4
Xét p>2 thì p lẻ do p nguyên tố suy ra \(p^2+23\)chẵn do đó có các ước là 1;2;\(p^2+23\)
Tiếp tục xét p=3 thì \(p^2+23=32\)có đúng 6 ước
Xét p>3 thì p không chia hết cho 3, theo tính chất số chính phương chia 3,4 dư 0 hoặc 1 suy ra
\(p^2+23⋮3,p^2+23⋮4\).Mà\(p^2+23\)lớn hơn 32 nên có các ước là 1;2;3;4;6;8;12;24;\(p^2+23\)
Từ đây hiển nhiên suy ra với p lớn hơn 3 không thỏa mãn
Vậy chỉ có giá trị duy nhất của p là 3 thỏa mãn
\(\left(27x+6\right):3-11=9\)
\(\left(27x+6\right):3=9+11=20\)
\(27x+6=60\)
\(27x=54\)
\(x=2\)
An làm sai
Sửa lại: 120=23.3.5
306=2.32.17
567=34.7
học tốt
120= 6.20= 2.3.10.2= 2.3.5.2.2= 2^3.3.5
306 = 6.51= 2.3.3.17=2.3^2.17
567= 81.7= 3^4 .7
hóa ra đây lad lí do m k nhắn vs t
mày hả ngọc