K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2022

TL

what is your favourite food?

HT

Học tốt nha bajn^^

@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@

My favourite food your Nam is fish.

3. All children should play outdoors and develop their _______________skills.A. social B. society C. socially D. socialize4. There are two schools in the town and _______________ of them are extremely old.A. each B. all C. both D. most5. Students should pay more _______________ to the teacher in class.A. part B. care C. notice D. attention6. Petter is better _______________ English than I am.A. for B. with C. at D. in7. We always need more players. Why don’t you come _______________ ?A. on B....
Đọc tiếp

3. All children should play outdoors and develop their _______________skills.

A. social B. society C. socially D. socialize

4. There are two schools in the town and _______________ of them are extremely old.

A. each B. all C. both D. most

5. Students should pay more _______________ to the teacher in class.

A. part B. care C. notice D. attention

6. Petter is better _______________ English than I am.

A. for B. with C. at D. in

7. We always need more players. Why don’t you come _______________ ?

A. on B. along C. after D. with

8. _______________ coffee with milk is mine.

A. An    B.The      C. A     D. Ø

9. Drivers should drive their cars as_______________as possible.

A. care C. careful B. carefully D. carefuly

10. Petter is a shy student, he isn’ t used _______________ in front of the class.

A. to speaking B.with speaking C. about speaking D. to speak

11. We need _______________ how many books there are on the shelf.

A. know B. knowing C. to know D. are knowing

12. Of the two boys, Peter is _______________.

A. the tallest B. the taller C. tall D. taller

13. My mother prefers cycling _______________ driving.

A. than B. more than C. better than D. to

14. My family has just had a _______________ vacation in Nha Trang.

A. three-weeks B. three-week's C. three week D. three-week

15. The firemen _______________ the people from the fire.

A. rescued B. escaped C. burned D. caught

16. Don’t eat too much _______________foods because it is not _______________ for you.

A. fatty/ good B. fatter/ better C. fat/ good D. fatty/ well

17. All my friends agree to come _______________ from James

. A. only B. accept C. except D. apart 18. Don't forget _______________ your teeth before going to bed.

A. brushing B. to brush C. not to brush D. about brushing

19. People say that it is _______________ film of the year.

A. funniest B. the funniest C. the most funny D. more funny

20. On the table were vegetables, bread and two large _______________ .

A. bowl of soup B. bowl of soups C. bowls of soups D. bowls of soup

2
22 tháng 2 2022

3:A; 4:C

22 tháng 2 2022

3.A

4.B

5.D

6.C

7.B

9.C

10.D

11.C

12.B

13.D

14.D

15.A

16.C

17.D

18.B

19.B

20.D3.A

4.B

5.D

6.C

7.B

9.C

10.D

11.C

12.B

13.D

14.D

15.A

16.C

17.D

18.B

19.B

20.D

22 tháng 2 2022

học thôi, ôn thôi

22 tháng 2 2022

học

học

họcchir

học

thôi

ko 

làm

cả 

là phòng khách ó ~ !.

22 tháng 2 2022

phòng khách

22 tháng 2 2022

'Police' (n): cảnh sát luôn luôn là số nhiều và dùng với động từ ở số nhiều. VD: cattle (gia súc),... Bạn hiểu chưa?

22 tháng 2 2022

police luôn luôn là số nhiều 

22 tháng 2 2022

Mạo từ “The”

– Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

– “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

– Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

– “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

– Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như “First” (thứ nhất), “Second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

– “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

– “The” dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ “The” đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

– Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

– “The” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc…

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

tui lm rùi

22 tháng 2 2022

Tham khảo

Mạo từ “The”

– Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

– “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris)
The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

– Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

– “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

– Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như “First” (thứ nhất), “Second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên)
The best time (thời gian thuận tiện nhất)
The only way (cách duy nhất)

– “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

– “The” dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ “The” đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già)
The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

– Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

– “The” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc…

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

HT

22 tháng 2 2022

 I have the flu so I have to see a doctor

2 chịu 

 3 Tomorrow is Sunday, so I to get up early.

5 . There are a lot of clouds in the sky so it will be rain later

6  My grandmother is go to Nha Trang this summer.

7 I'm feel very hungry so I'm going to go eat something.

9  He has to do a lot of work, so he has to come home very late.

10 . I promise I will tell the truth to anyone.

22 tháng 2 2022

III. Fill the blank with the will, won't, might, or mightn't.

1. I have the flu so I _will_______ see a doctor.

2. There __won't______ be a meeting on Monday because the manager is sick.

3. It's Sunday tomorrow, so I __will______ get up early.

4. What ___will_____ we do this evening?

5. There are a lot of clouds in the sky so it ___will_____ rain later.

6. My grandmother ________ go to Nha Trang this summer.

7. I feel very hungry so I __will______eat something.

8. She didn't pass the exam, so she ____mightn't____ be happy.

9. He has to do a lot of work, so he ___will_____come home very late.

10. I promise I ____will____ tell the truth to anyone.

22 tháng 2 2022

búp bê

22 tháng 2 2022

Búp bê

22 tháng 2 2022

1. more handsome/handsomer

2. the cheapest

3. the most beautiful

4. the most intelligent

5. as tall( vì đằng trước là động từ to be còn nếu là động từ thường thì tính từ"tall" sẽ chuyển thành trạng từ vẫn là "tall".

Học tốt!

22 tháng 2 2022

1. more handsome

2. the cheapest

3. the most beautiful

4. the most inteligent

5. as tall