K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

.....chị...em

....chị...em

7 tháng 10 2019

TL :

Tưởng rằng chị ngã em nâng
Ai ngờ chị ngã, em bưng miệng cười

# Học tốt #

7 tháng 10 2019

"Giúp tôi giải toán" trên Online Math đã trở thành một diễn đàn hết sức sôi động cho các bạn học sinh, các thầy cô giáo và các bậc phụ huynh từ mọi miền đất nước. Ở đây các bạn có thể chia sẻ các bài toán khó, lời giải hay và giúp nhau cùng tiến bộ. Để diễn đàn này ngày càng hữu ích, các bạn lưu ý các thông tin sau đây:

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

7 tháng 10 2019

Thân phận người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến là một đề tài được rất nhiều nhà thơ, nhà văn lựa chọn làm đề tài sáng tác của mình. Qua các tác phẩm ấy, trước mắt chúng ta hiện lên hình ảnh những con người với vẻ ngoài xinh đẹp, cũng như nhân cách cao đẹp, thế nhưng số phận lại bị phụ thuộc vào rất nhiều người khác. Sự bó buộc của xã hội phong kiến, sự tàn ác của những thế lực đen tối đã khiến cho cuộc đời của họ đầy những chông gai, sóng gió. Nhưng dù khó khăn đến đâu, ở họ vẫn luôn ánh lên một vẻ đẹp của nhân cách, của tình yêu thương, của niềm lạc quan, niềm tin vào cuộc sống.

phunuvietnamngayxua

Người phụ nữ thuở xưa, thường không được tự làm chủ cuộc sống của mình. Quan niệm “tam tòng, tứ đức” khiến cho họ từ khi sinh ra cho đến khi từ rã cuộc sống, luôn phải sống, phải lo lắng, hi sinh cho rất nhiều người khác. Hồ Xuân Hương là một nhà thơ nữ tiêu biểu, và dĩ nhiên, những lời thơ của bà cũng là những lời bộc bạch, những lời lên tiếng bảo vệ cho người phụ nữ Việt Nam thuở xưa:

“Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Bảy nổi ba chìm với nước non

Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn

Mà em vẫn giữ tấm lòng son…”
Họ là những người đẹp về cả ngoại hình  và tâm hồn. Đầu tiên, đó là những người con gái trong trắng, xinh đẹp. Thế nhưng, họ cũng giống như hình ảnh của viên bánh trôi nước. Cuộc sống của họ phụ thuộc vào quá nhiều điều, quá nhiều người. Họ không có quyền tự quyết định cuộc sống của mình. Chỉ có một thứ họ có thể tự quyết định, đó là, dù cho khó khăn đến đâu, vất vả đến đâu, họ vẫn quyết tâm giữ tấm lòng son sắt, thủy chung của mình. Chính Hồ Xuân Hương cũng phải tức giận mà thốt lên rằng:

“Giá đây đổi phận làm trai được

Thì sự anh hùng há bấy nhiêu?”
Họ là phái yếu, nhưng họ cũng có khả năng làm được những điều mà nam giới làm. Thế nhưng xã hội không cho phép. Có mấy ai dám ngông ngênh nói như Hồ Xuân Hương. Không nói đến văn hay, nhiều người còn quan niệm con gái không cần đi học, không cần biết chữ. Vậy thì họ làm sao có thể làm chủ được số mệnh của mình?
Tuy vậy, sống trong hoàn cảnh nghèo khó, nhưng họ vẫn là những người phụ nữ thương chồng, thương con, biết chăm lo, vun vén cho cuộc sống gia đình. Họ vất vả, tảo tần những không một lời oán thán. Tú Xương – một nhà thơ rất bất mãn với tình cảnh đất nước lúc bấy giờ, cũng như với những gò bó của xã hội phong kiến, đã lên tiếng “bênh vợ”, cũng như bênh cho cả một xã hội phụ nữ không được lên tiếng, không được bảo vệ:

“ Quanh năm buôn bán ở mom sông

Nuôi đủ năm con với một chồng”

Xã hội phong kiến bất công, xã hội mà con người trở thành nô lệ của đồng tiền, khiến cho người phụ nữ phải vất vả, tần tảo đi chợ sớm hôm nuôi chồng, nuôi con. Thế nhưng họ coi đó là niềm vui, niềm hạnh phúc chứ không phải là gánh nặng. Ta bỗng nhớ đến hình ảnh mẹ cò trong câu ca dao của ông cha ta thuở trước:

“Con cò mà đi ăn đêm

Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”

Họ là những người giàu đức hi sinh. Dù có gian khổ đến mấy nhưng họ không một lời oán trách.

Thế nhưng, có mấy người thương vợ được như Tú Xương. Thuở xưa, chế độ đa thê vô cùng phổ biến. Một người phụ nữ có thể phải chịu làm lẽ cho một gia đình giàu có nào đó. Họ phải chịu sự ghen ghét của người vợ cả và những người vợ lẽ khác. Cuộc sống chung chồng ấy, thật vô cùng cực khổ. Hồ Xuân Hương đã phải thốt lên rằng: “Chém cha cái kiếp lấy chồng chung!”. Nhưng bà cũng không tránh khỏi guồng quay của số phận, cũng phải đi làm vợ lẽ người ta, chỉ có thể hưởng một hạnh phúc không trọn vẹn. Sự ngang tàng, bướng bỉnh, vùng lên của bà, cũng chỉ là một hạt cát giữa sa mạc.

Đại thi hào Nguyễn Du đã từng viết:
“Thương thay thân phận đàn bà

Dù rằng bạc mệnh vẫn là lời chung”

Đó là những đau khổ mà người phụ nữ trong thời đại phong kiến. Họ đẹp, đẹp cả về ngoại hình và nhân cách. Thế nhưng cuộc sống của họ không do họ làm chủ, phải sống kiếp sống lênh đênh, trôi dạt, không định trước được tương lai của mình. Tuy nhiên, họ vẫn vượt lên nhưng đau đớn, tủi nhục ấy, để kiếm tìm hạnh phúc cho mình.

   Hồ Xuân Hương là một hiện tượng đặc biệt trong văn học Việt Nam được mệnh danh là “bà chúa thơ Nôm”. Thơ của bà rất độc đáo với phong cách thơ châm biếm sâu cay đồng thời cũng rất giản dị, mộc mạc trong hình ảnh. “Bánh trôi nước” là một bài thơ như vậy. Nhà thơ mượn hình ảnh nhỏ bé của chiếc bánh trôi nước đê nói lên thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến, một xã hội không bình đẳng đầy áp bức bất công.

Tác giả mở đầu bài thơ bằng mô tip ca dao quen thuộc:

Thân em vừa trắng lại vừa tròn

“Thân em…” là mở mở đầu của biết bao câu ca dao nói về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Ở đây, trong hoàn cảnh cụ thể của bài thơ, “thân em” được ví với chiếc bánh trôi nước “vừa trắng lại vừa tròn”. Tác giả mượn hình ảnh mộc mạc của chiếc bánh trôi nước nhỏ bé để nói lên vẻ đẹp của người phụ nữ. Họ không chỉ có vẻ đẹp về hình thức mà còn trắng trong trong tâm hồn và trịa về nhân phẩm. Chỉ qua một câu thơ thôi tác giả đã cho ta thấy được đánh giá cũng như quan điểm của mình về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội cũ.

Câu thơ tiếp theo:

Bảy nổi ba chìm với nước non.

Hình ảnh người phụ nữ hoàn hảo như thế nhưng số phận họ ra sao? “Ba chìm bảy nổi” ở đây là một hình ảnh được tác giả vận dụng rất hay, rất hợp lí để nói về số phận của những người phụ nữ. Trong xã hội cũ, họ chẳng là gì cả, không được tự quyết định về số phận của mình, chỉ biết sống vì người khác theo quan niệm tam tòng tứ đức. Cuộc sống của họ lênh đênh chìm nổi như chiếc bánh trôi nước vậy.

Cảm nghĩ về bài “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương

Cảm nghĩ về bài “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương

Ở câu thơ thứ ba:

Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn

Ở đây tác giả sử dụng biện pháp đảo ngữ rất tài tình. Nó nói lên sự phụ thuộc của người phụ nữ. Dù số phận có ra sao người phụ nữ cũng phải cam chịu không được phản kháng, không được tự định đoạt. Đó là một đạo lí rất vô lí trong xã hội cũ, nhằm trói buộc những người phụ nữ chân yếu tay mềm.

Câu thơ cuối

Mà em vẫn giữ tấm lòng son.

Dù phải chịu bao bất công nhưng ở câu thơ vẫn ngời sáng lên nét đẹp của người phụ nữ, một nét đẹp tươi sáng thuần hậu của phụ nữ Việt Nam. Giọng thơ đầy quả quyết mang nét tự hào nói lên tấm lòng son sắt của bao thế hệ phụ nữ Việt, là tiếng chuông cảnh tỉnh những người đàn ông để họ đừng đánh mất đi những giá trị quý báu này.

Bài thơ “Bánh trôi nước” là một bài thơ đặc sắc của nhà thơ Hồ Xuân Hương. Bài thơ biểu hiện lòng thương cảm và niềm tự hào với số phận người phụ nữ đồng thời lên án xã hội cũ đầy bất công.

#Châu's ngốc

7 tháng 10 2019

hay nhưng dài quá! châu ngốc! bạn lm ngắn thôi, đoạn văn thôi mà

7 tháng 10 2019

DÀN BÀI

I. Mở Bài

-Trong ca dao, dân ca, mảng đề tài về quê hương, đất nước chiếm một số lượng không nhỏ.

-Tình yêu quê hương, đất nước, con người và niềm tự hào là cảm xúc chủ đạo của câu ca dao.

II. Thân bài

"Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ."

-Khung cảnh thiên nhiên trên đường vô xứ Nghệ đẹp như tranh họa đồ bởi có núi, có sông đa dạng, phong phú, cuốn hút lòng người.

-Câu ca là lời nhắn nhủ, mời mọc du khách hãy đến thăm Nghệ, xứ sở của thơ ca, nhạc họa, của tình người đằm thắm, ngọt ngào. Đây cũng là một cách thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương của người dân Nghệ.

- Cảnh thiên nhiên non xanh, nước biếc trên đường vào xứ Nghệ đẹp như một bức tranh sơn thủy hữu tình.

- Các tính từ quanh quanh, xanh, biếc... và cách so sánh thường thấy trong văn chương đã khẳng định vẻ đẹp tuyệt vời của phong cảnh trên con đường thiên lí từ miền Bắc vào miền Trung, đặc biệt là xứ Nghệ.

- Đường vô xứ Nghệ quanh quanh là lời nhắn nhủ, mời gọi. Đại từ phiếm chỉ Ai thường có nhiều nghĩa. Nó có thể chỉ số ít hoặc số nhiều, có thể chỉ một người mà cũng có thể là mọi người.

- Câu hát thể hiện tình yêu tha thiết và lòng tự hào về vẻ đẹp thơ mộng của đất cố đô. Đây cũng là cách giới thiệu mang sắc thái tinh tế, thanh lịch của người dân xứ Huế.

III. Kết bài

-Đằng sau những bức tranh thiên nhiên đẹp đẽ là tình yêu quê hương, xứ sở nồng nàn của người dân đất Việt.

Bài ca dao “Đường vô xứ Nghệ quanh quanh" đích thực là một viên ngọc trong kho tàng ca dao dân ca Việt Nam. Nó là bài ca về tình yêu và niềm tự hào đối với quê hương đất nước. Hình tượng mĩ lệ, vần điệu nhạc điệu du dương. Chữ “vô” rất mộc mạc đậm đà. Vần chân, vần lưng, điệp thanh phối hợp hài hòa: “quanh quanh – xanh – tranh”, “vô – đồ ", gợi lên sự ân cần tha thiết. “Ai” là đại từ nhân xưng phiếm chỉ, nhưng người đọc, dù quê hương ở đâu vẫn cảm thấy mình đang được mời gọi.

7 tháng 10 2019

bn vào  link này nha https://h.vn/hoi-dap/question/235349.html

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7I. Trắc nghiệm Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở  a. Châu Âu, Á, Đại...
Đọc tiếp

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!

Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7

I. Trắc nghiệm

 Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI

  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay

 Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở

  a. Châu Âu, Á, Đại dương             b. Châu Á,Phi và Mĩ La Tinh

  c. Châu Mĩ, Đại dương, Phi.           d. Châu Mĩ La Tinh, Á, Âu

 Câu 3 : Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nào sau đây ?

  a. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm

  b. Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài

  c. Nắng nóng quanh năm có thời kì khô hạn

  d. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa

 Câu 4 : Chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-lit sinh sống chủ yếu ở :

  a. Châu Á, Âu      b. Châu Phi, Á      c. Châu Phi, Âu    d. Châu Âu, Mĩ

 Câu 5 : Đặc điểm da đen, tóc xoăn,mũi to thuộc chủng tộc :

  a. Môn-gô-lô-it       b. Ơ-rô-pê-ô-it     c. Nê-grô-it    d. Ô-xtra-lô-it

 Câu 6 : Chọn câu thích hợp để điền vào chỗ : Chủng tộc.... sinh sống chủ yếu ở châu Á

  a. Ơ-rô-pê-rô-it     b.Môn-gô-lô-it    c. Ô-xtra-lô-it   d. Nê-grô-it   

 Câu 7 : Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc môi trường đới nóng ?

  a. Xích đạo ẩm       b.Nhiệt đới     c.Nhiệt đới gió mùa  d. Địa trung hải

 Câu 8 : Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ độ từ :

   a. 50B đến 50N              b. 50đến chí tuyến ở 2 bán cầu

   c. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

   d. chí tuyến đến 2 vòng cực ở 2 bán cầu.

  Câu 9 : Dân số ở đới nóng chiếm bao nhiêu % so với thế giới ?

   a. 30%    b.40%   c. 50%    d.60%

  Câu 10 : Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng :

   a. già hóa dân số      b. bùng nổ dân số         c. trẻ hóa dân số     d. suy thoái dân số

  Câu 11 : Mối quan tâm hàng đầu của quốc gia đới nóng hiện nay là :

   a. bảo vệ rừng    b. thiếu nước sạch     c. bảo vệ môi trường   d. kiểm soát gia tăng dân số

  Câu 12 : Rừng rậm nhiều tầng, xanh quanh năm là đặc điểm của kiểu môi trường :

   a. đới nóng      b.nhiệt đới    c. xích đạo ẩm    d. nhiệt đới gió mùa

 

Câu 13 : Điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm ?

   a. Mưa quanh năm    b. Lượng mưa tập trung vào mùa hè.

   c. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều

   d. Lượng mưa từ 1000mm đến 1500mm

  Câu 14 : Nguyên nhân chính nào dẫn đến dân số thế giới tăng nhanh ?

   a. di dân,thiên tai,bệnh dịch

   b.bệnh dịch, đói kém, chiến tranh

   c. tiến bộ về kinh tế-xã hội và y tế

   d. Sự tiến bộ của khoa học, kĩ thuật

  Câu 15 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc trồng :

   a. cây ăn quả   b. rau quả nhiệt đới   c. cây công nghiệp   d. cây lương thực ( lúa nước)

  Câu 16 : Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới ?a. vóc dáng   b. thể lực   c.đặc điểm hình thái  d.cấu tạo bên trong

  Câu 17 : Những nơi nào sau đây dân cư tập trung đông ?

   a. đồng bằng,đô thị,khí hậu ấm áp

   b. miền núi,cao nguyên và đô thị

   c. đồng bằng,vùng sâu, vùng xa

   d. miền núi,ven biển và đồng bằng

  

 

   Câu 18 : Thảm thực vật môi trường nhiệt đới gió mùa :

   a. thưa thớt, cằn cỗi

   b. còi cọc, thấp lùn

   c. phong phú, đa dạng

   d. phát triển xanh tốt, quanh năm

  Câu 19 : Ý nào sau đây không phải là hậu quả của sự bùng nổ dân số ?

   a, môi trường giảm sút

   b.kinh tế-xã hội phát triển

   c. sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội

   d. kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội

  Câu 20 : Căn cứ vào bảng số liệu :

                                  Dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á

Năm

Dân số(triệu người)

Diện tích rừng(triệu ha)

1980

360

240,2

1990

442

208,6

 

   Nhận xét nào sau đâu không đúng về dân số và diện tích rừng trong giai đoạn 1980-1990 ?

   a. Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người

   b. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,1 triệu ha.

   c. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng tăng

   d. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

  Câu 21 : Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po, hãy cho biết nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

  

      a. biên độ nhiệt cao      b. mưa nhiều quanh năm

    c. nhiệt độ cao quanh năm    d. Tháng 11,12 có lượng mưa cao nhất

  Câu 22: Dựa vào H1.1 cho biết: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động cao?

a. đáy hẹp, đỉnh nhọn       b. đáy rộng, đỉnh nhọn

   c. thân tháp rộng, đáy hẹp       d. thân tháp rộng,đáy rộng.

  Câu 23: Năm 2001, Việt Nam có diện tích 331212 km2, dân số là 78,7 triệu người thì mật độ dân số là:

   a. 72 người/km2     b. 122 người/km2    c. 238 người/km2

   d. 266 người/km2

  Câu 24: Tại Hà Nội, nhiệt độ tháng cao nhất là 290C, nhiệt độ tháng thấp nhất là 170C. Vậy biên độ nhiệt là:

   a. 120C      b. 170C      c. 290C      d. 460C

Câu 1 : Sự bùng nổ dân số dẫn đến hậu quả gì ?

Câu 2: Trình bày đặc điểm, vị trí của đới nóng.

Câu 3 : Cho các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau :

Hãy xác định từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?

Xem lời giải và hình tại: https://www.youtube.com/watch?v=9u_1GqqipK0

Chúc các bạn kiểm tra 1 tiết được điểm cao nhé!

0
Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7I. Trắc nghiệm Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở  a. Châu Âu, Á, Đại...
Đọc tiếp

Chào các bạn, đây là đề cương môn địa 7 dành cho các bạn tham khảo!

Đề cương kiểm tra 1 tiết- Học kì 1- Địa 7

I. Trắc nghiệm

 Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

  a. Trước Công nguyên            b. Từ Công Nguyên- thế kỉ XI

  c. Từ thế kỉ XIX- thế kỉ XX         d. Từ thế kỉ XIX- nay

 Câu 2: Những năm 50 của thế kỉ XX bùng nổ dân số diễn ra ở

  a. Châu Âu, Á, Đại dương             b. Châu Á,Phi và Mĩ La Tinh

  c. Châu Mĩ, Đại dương, Phi.           d. Châu Mĩ La Tinh, Á, Âu

 Câu 3 : Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm nào sau đây ?

  a. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm

  b. Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài

  c. Nắng nóng quanh năm có thời kì khô hạn

  d. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa

 Câu 4 : Chủng tộc Ơ- rô-pê-ô-lit sinh sống chủ yếu ở :

  a. Châu Á, Âu      b. Châu Phi, Á      c. Châu Phi, Âu    d. Châu Âu, Mĩ

 Câu 5 : Đặc điểm da đen, tóc xoăn,mũi to thuộc chủng tộc :

  a. Môn-gô-lô-it       b. Ơ-rô-pê-ô-it     c. Nê-grô-it    d. Ô-xtra-lô-it

 Câu 6 : Chọn câu thích hợp để điền vào chỗ : Chủng tộc.... sinh sống chủ yếu ở châu Á

  a. Ơ-rô-pê-rô-it     b.Môn-gô-lô-it    c. Ô-xtra-lô-it   d. Nê-grô-it   

 Câu 7 : Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc môi trường đới nóng ?

  a. Xích đạo ẩm       b.Nhiệt đới     c.Nhiệt đới gió mùa  d. Địa trung hải

 Câu 8 : Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ độ từ :

   a. 50B đến 50N              b. 50đến chí tuyến ở 2 bán cầu

   c. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

   d. chí tuyến đến 2 vòng cực ở 2 bán cầu.

  Câu 9 : Dân số ở đới nóng chiếm bao nhiêu % so với thế giới ?

   a. 30%    b.40%   c. 50%    d.60%

  Câu 10 : Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng :

   a. già hóa dân số      b. bùng nổ dân số         c. trẻ hóa dân số     d. suy thoái dân số

  Câu 11 : Mối quan tâm hàng đầu của quốc gia đới nóng hiện nay là :

   a. bảo vệ rừng    b. thiếu nước sạch     c. bảo vệ môi trường   d. kiểm soát gia tăng dân số

  Câu 12 : Rừng rậm nhiều tầng, xanh quanh năm là đặc điểm của kiểu môi trường :

   a. đới nóng      b.nhiệt đới    c. xích đạo ẩm    d. nhiệt đới gió mùa

 

Câu 13 : Điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm ?

   a. Mưa quanh năm    b. Lượng mưa tập trung vào mùa hè.

   c. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều

   d. Lượng mưa từ 1000mm đến 1500mm

  Câu 14 : Nguyên nhân chính nào dẫn đến dân số thế giới tăng nhanh ?

   a. di dân,thiên tai,bệnh dịch

   b.bệnh dịch, đói kém, chiến tranh

   c. tiến bộ về kinh tế-xã hội và y tế

   d. Sự tiến bộ của khoa học, kĩ thuật

  Câu 15 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc trồng :

   a. cây ăn quả   b. rau quả nhiệt đới   c. cây công nghiệp   d. cây lương thực ( lúa nước)

  Câu 16 : Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới ?a. vóc dáng   b. thể lực   c.đặc điểm hình thái  d.cấu tạo bên trong

  Câu 17 : Những nơi nào sau đây dân cư tập trung đông ?

   a. đồng bằng,đô thị,khí hậu ấm áp

   b. miền núi,cao nguyên và đô thị

   c. đồng bằng,vùng sâu, vùng xa

   d. miền núi,ven biển và đồng bằng

  

 

   Câu 18 : Thảm thực vật môi trường nhiệt đới gió mùa :

   a. thưa thớt, cằn cỗi

   b. còi cọc, thấp lùn

   c. phong phú, đa dạng

   d. phát triển xanh tốt, quanh năm

  Câu 19 : Ý nào sau đây không phải là hậu quả của sự bùng nổ dân số ?

   a, môi trường giảm sút

   b.kinh tế-xã hội phát triển

   c. sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội

   d. kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội

  Câu 20 : Căn cứ vào bảng số liệu :

                                  Dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á

Năm

Dân số(triệu người)

Diện tích rừng(triệu ha)

1980

360

240,2

1990

442

208,6

 

   Nhận xét nào sau đâu không đúng về dân số và diện tích rừng trong giai đoạn 1980-1990 ?

   a. Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người

   b. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,1 triệu ha.

   c. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng tăng

   d. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

  Câu 21 : Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po, hãy cho biết nhận xét nào sau đây chưa chính xác?

  

      a. biên độ nhiệt cao      b. mưa nhiều quanh năm

    c. nhiệt độ cao quanh năm    d. Tháng 11,12 có lượng mưa cao nhất

  Câu 22: Dựa vào H1.1 cho biết: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động cao?

a. đáy hẹp, đỉnh nhọn       b. đáy rộng, đỉnh nhọn

   c. thân tháp rộng, đáy hẹp       d. thân tháp rộng,đáy rộng.

  Câu 23: Năm 2001, Việt Nam có diện tích 331212 km2, dân số là 78,7 triệu người thì mật độ dân số là:

   a. 72 người/km2     b. 122 người/km2    c. 238 người/km2

   d. 266 người/km2

  Câu 24: Tại Hà Nội, nhiệt độ tháng cao nhất là 290C, nhiệt độ tháng thấp nhất là 170C. Vậy biên độ nhiệt là:

   a. 120C      b. 170C      c. 290C      d. 460C

Câu 1 : Sự bùng nổ dân số dẫn đến hậu quả gì ?

Câu 2: Trình bày đặc điểm, vị trí của đới nóng.

Câu 3 : Cho các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau :

Hãy xác định từng biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?

Xem lời giải và hình tại: https://www.youtube.com/watch?v=9u_1GqqipK0

Chúc các bạn kiểm tra 1 tiết được điểm cao nhé!

1
7 tháng 10 2019

~Thanks~#đang cần#

7 tháng 10 2019

Trong tất cả các môn học em thích nhất là môn Âm nhạc. Môn học này là một môn học thú vị và mang lại nhiều cảm hứng cho em nhất. Sau những giờ học căng thẳng như Toán hay Ngữ văn em có thể được thư giãn bằng các bài hát trong tiết Âm nhạc. Những bài hát em được học thực sự rất hay và ý nghĩa biết bao. Chúng không chỉ nói về tình yêu quê hương, về tình bạn mà dường như chúng còn đưa em đến những chân trời mớinhững khoảng trời thơ mộng của tuổi học trò.  Mỗi khi cả lớp cùng hát và cùng vỗ tay theo nhịp điệu của bài hát, em cảm thấy như được hòa làm một cùng những người bạn thân yêu của mình. Dù sau này có lớn lên và trở thành một con người khác em cũng sẽ không bao giờ quên những bài hát ý nghĩa này. Chúng chính là một trong những kí ức đẹp nhất của tuổi học trò của em.

k mk nha

7 tháng 10 2019

Mơn bạn nhìu nhoa

Các bạn giúp mình ôn bài để kiểm tra sử 1 tiết nhé ( sử 7 )                  Cho mình cảm ở trước nhé Câu 1 : Nêu quá trình hình thành và phát triển của XHPK của Châu Âu . Hoàn cảnh dẫn đến sự xuất hiện của thành thị trung đại .Câu 2 : Cho biết XHPK ở phương Đông và phương Tây bao gồm những giai cấp nào ? Mối quan hệ giữa các giai cấp ấy ?Câu 3 : So sánh sự khác và giống trong XHPK ở Trung...
Đọc tiếp

Các bạn giúp mình ôn bài để kiểm tra sử 1 tiết nhé ( sử 7 )

                  Cho mình cảm ở trước nhé

 Câu 1 : Nêu quá trình hình thành và phát triển của XHPK của Châu Âu . Hoàn cảnh dẫn đến sự xuất hiện của thành thị trung đại .

Câu 2 : Cho biết XHPK ở phương Đông và phương Tây bao gồm những giai cấp nào ? Mối quan hệ giữa các giai cấp ấy ?

Câu 3 : So sánh sự khác và giống trong XHPK ở Trung Quốc các thời Tần , Hán-Đường , Tống-Nguyên , Minh-Thanh . Cho biết những thành tựu về văn hóa , khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến .

Câu 4 : Cho biết quá trình hình thành , phát triển suy vong của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á .

Câu 5 : Cho biết quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh .

              ( diễn biến , quá trình thống nhất , kết quả )

0
9 tháng 10 2019

a. Ai (1) chỉ mọi người

Ai (2) đại từ phiếm chỉ

b. bao nhiêu (1) nhiều

bao nhiêu (2) từ dùng để hỏi

bao nhiêu (3) chỉ số lượng chưa xác định