K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 12 2019

day cake

Vietnam is a tropical country. So there are many kinds of foods and drinks to choose. I all kinds of fruits such as avocado, mango, orange, apple, etc. But the drink I love most is avocado smoothie. This healthy smoothie is perfect for a breakfast, a quick snack, or whenever I need a healthy boost.  Avocados are high in fat, healthy type of fat. They also contain fat-soluble vitamin E, vitamin C. Especially, avocados are an excellent source of antioxidant carotenoids alpha-carotene, beta-carotene, beta-cryptoxanthin, lutein and zeaxanthin that may help slow aging, prevent certain cancers, heart disease, lose weight and improve your skin tone. Let’s enjoy our instant breakfast avocado smoothie and have an awesome day!

My favourite drink is milk tea. It has a lot of flavor but I most is Thai milk tea. It's delicious, in milk tea there are a lot of jelly in the pearl, it's very tough and tasty. I it.I can drink it at any time. And you, what's your favourite drink?

13 tháng 12 2019

I love to stay hydrated. One of my favorite drinks to help me stay hydrated is orange juice. Orange juice is both sweet and sour. It freshens me up every time I take sips of orange juice. Orange juice is orange in color so it's hard to mix it for another drink. Sometimes orange juice has orange pulps in it. I love this kind of orange juice because it seems fresh to me. These are the reasons why orange juice is one of my favorite drinks to stay hydrated. 

25 tháng 9 2021
I do not drink juice. I eat fruits.
5 tháng 12 2019

Tìm lỗi sai:

 a. call to --> call

Sắp sếp:

 a. Excuse me, is there a museum near hear?

5 tháng 12 2019

Tìm lỗi sai

a. call to -> call

sắp xếp

a. Excuse me, is there a museum near here?

5 tháng 12 2019

b. cost -> costs

4 tháng 12 2019
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:
  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai(EX:The football match starts at 20 o’clock.)2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
    • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
    • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
    • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

    Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

    Cách dùng:
    • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
    • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
    • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

    Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

    3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
    • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
    • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
    • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
    Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

    .
    Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

    • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
    • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
    • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
    Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:
    • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
    • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
    • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)4.Thì quá khứ tiếp diễnCông thức
      • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
      • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
      • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
      Dấu hiệu nhận biết:
      • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
      •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
      •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
      • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
      • In the past
      • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
      5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):Công thức
      • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
      • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
      • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
      Dấu hiệu :

      Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

      Cách dùng
      • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
      • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả.(EX: I have met him several times)6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):Công thức
        • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
        • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
        • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?
        Dấu hiệu nhận biết:

        Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

        Cách dùng:
        • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
        • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):Công thức dùng:
          • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
          • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
          • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

          Cách dùng

          Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.(EX: I had gone to school before Nhung came.)

          8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):Công thức:
          • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
          • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
          • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

          Cách dùng:
          • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
          • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)9. Tương lai đơn (Simple Future):Công thức:
            • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
            • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
            • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
            Dấu hiệu:

            Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

            Cách dùng:
            • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
            • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
            • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
            • 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):Công thức:
              • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
              • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
              • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
              Dấu hiệu:

              Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

              Cách dùng :
              • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
              • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Công thức:
                • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
                • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
                • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
                Dấu hiệu:
                • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
                • Before + thời gian tương lai
                Cách dùng :
                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):Công thức dùng:
                  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
                  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
                  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
                  Dấu hiệu:

                  For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

                  EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

                  Cách dùng:

                  Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

4 tháng 12 2019

kt 1 tiết hay hk1

4 tháng 12 2019

viết topic

hc kt nói

4 tháng 12 2019

1, at/the library/English/of/books/in/the back/are/those

=> Those English books are at the back of the library.

2.learn/write/literature/about/essays/in/and/we/books/the

=> We learn books and write essays in the Literatue.

3.the bell/into/the students/ten/and/go/past/rings/all/the yard/half/at

=> At half past seven the bell rings and the students go into the yard

4.play/the/is/room/the guitar/Ba/in/learning/múic/to

=> Ba is learning to play the guitar in the music room.

4 tháng 12 2019

Around the world there are many cuisine but I still spaghetti the most. The main ingredients to make spaghetti are noodles, beef and tomatoes. Besides, we can add onion, carrot, bean or other kind of vegetable. At weekends, my mother and I usually go to the market, buy goods and cook spaghetti for my family instead of traditional dishes. It’s easy to cook this food. All we have to do are boiling noodles, chopping beef and making a good sauce of tomatoes. There is a tip for a perfect sauce is adding a slice of lemon into it. If there is a need of vegetable, It can be served with carrot and peas. Spaghetti supplies high nutrients and several vitamins, which good for your health especially for diet people. Moreover, spaghetti is famous for its delicious taste and convenience as fast food. It’s known as typical traditional food of Italy. Although spaghetti originate from Europe, it’s more widespread in Asia specifically Vietnam. Nowadays, It is popular food not only in Italy but also in other countries.

Bản dịch

Có rất nhiều món ăn ngon trên toàn thế giới nhưng tôi vẫn luôn thích mì Ý. Nguyên liệu chính để làm món này bao gồm: mì, thịt bò và cà chua. Ngoài ra, chúng có thể được nấu cùng hành tây, cà rốt, đậu hay những loại rau củ khác. Vào cuối tuần, mẹ và tôi thường đi chợ, mua nguyên liệu và nấu mì Ý cho cả gia đình thay vì những món truyền thống hàng ngày. Cũng rất dễ để nấu món này. Tất cả những gì phải làm là luộc mì, băm thịt và làm sốt cà chua. Có môt mánh nhỏ cho món xốt ngon hơn là thêm một lát chanh vào khi đang nấu. Nếu cần thêm rau xanh, mì có thể ăn cùng cà rốt và đậu Hà Lan. Mì Ý cung cấp nhiều chất dinh dưỡng và vitamin tốt cho sức khoẻ đặc biệt là những người ăn kiêng. Hơn nữa, mì Ý còn nổi tiếng vì ngon và tiện lợi như món đồ ăn nhanh. Mì Ý từ lâu là món ăn truyền thống của đất nước Ý. Mặc dù bắt nguồn từ Châu Âu, mì đang ngày càng phổ biến ở Châu Á điển hình là Việt Nam. Ngày nay, đây là món ăn nổi tiếng không những ở Ý mà còn ở nhiều nước trên thế giới.

#Châu's ngốc

4 tháng 12 2019

1The teacher says Ba will be  a famous artist in one day

                     A            B     C                          D

2Some boys are playing marble in the school yard at recess

                        A          B        C                           D

3Mai learns how to use a computer in her scientific class

          A             B      C                            D

Sửa:

1) in one day -> one day

2) are playing -> play

3) scientific -> scien

4 tháng 12 2019

1. will be->is

2.A-> play

3.D->scien