K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2018

1. I have maths every school day .

2. She has it three times a week .

3. How often does Quan have PE ?

4. They will be at the seaside next week .

5. We will go for a picnic in the countryside .

6. I think I'll visit a mountain tomorrow .

7. The boys will be in the countryside next month .

8. I think Mai and I will be at school .

13 tháng 7 2018

1. I have Maths every day school

2. She has it three times a week

3. How often does Quan have PE ?

4. They will be at the seaside next week.

5. We will go for a picnic in the countryside.

6. I think I'll vist the moustains tomorrow. 

7. The boys will be in the country side next month.

8. Mai and I will be at school.

13 tháng 7 2018

Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

S + to be + the + superlative adjective (+ N)

Ví dụ : The Nile is the longest river in the world.  (Sông Nin là dòng sông dài nhất trên thế giới.)

13 tháng 7 2018

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

                                      V adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

                                   V adv

13 tháng 7 2018

Dragon:con rồng

Prince:Hoàng tử

Underground:ngầm

Playground:sân chơi

magic:ma thuật

mn ủng hộ nha

13 tháng 7 2018

Dragon: rồng

Prince:hoàng tử

Underground:ngầm

13 tháng 7 2018

1. Chào hỏi bằng: Hello
Cách đọc: /hə.lˈəʊ/ - xin chào
Sử dụng rộng rãi cho tất cả trường hợp, tuy nhiên bạn nên học thêm các cách chào hỏi khác thân mật hơn.

2. Chào hỏi bằng "good morning", "good afternoon", "good evening'. (formal)
- Cách đọc: /ˌɡʊd-ˈmɔr·nɪŋ/ ; /ɡʊd-æf·tərˈnun/; /ˌɡʊd-ˈiv·nɪŋ/ 
- Đây là cách chào hỏi trang trọng tùy thuộc vào thời gian của ngày. Bạn lưu ý rằng chúng ta dùng "good night" để chào tạm biệt "good bye" do đó nếu bạn gặp ai đó vào buổi tối cho dù đã trễ thì chúng ta vẫn dùng "good evening" thay vì "good night". Kém trang trọng hơn chúng ta cũng có thể dùng kểu nói tắt là "morning", "afternoon" và "evening". 

3. Chào hỏi bằng cách hỏi "How have you been?" (formal)
How have you been ? /hɑʊ-hæv-ju-bɪn/: dạo này khỏe bạn / anh khỏe không ?
- Chúng ta chỉ dùng câu hỏi "how have you been?" khi chúng ta đã từng gặp một ai đó trước đây. Nếu bạn nói "how have you been?" tức là bạn hỏi từ lần cuối chúng ta gặp nhau tới nay anh/bạn thế nào.

4. Chào hỏi bằng "How do you do?" (formal)
- How do you do? : /hɑʊ-du-ju-du/ hay /hɑʊ-də-jə-du/: anh / chị thế nào ? anh / chị có khỏe 
không ? xin chào !
- Đây là cách chào hỏi rất trang trọng bằng tiếng Anh và không phổ biến, hay được sử dụng hơn bởi những người lớn tuổi. Để đáp lại bạn có thể nói "I'm doing well" hay bạn cũng có thể nói "how do you do?" để đáp lại.

5. Chào hỏi bằng: "It's nice to meet you" hay "Pleased to meet you". (very formal)
It's nice to meet you : /ɪts-nɑɪs-tə-mi-u/: rất vui được gặp bạn / anh
- Pleased to meet you: /plizd--mi-u/: rất vui được gặp bạn / anh
- Đây là cách chào trang trọng và lịch sự. Chúng ta chỉ sử dụng cách chào hỏi này bằng tiếng Anh để chào ai đó trong lần gặp đâu tiên và để thể hiện sự nhã nhặn, lịch sự. Lần tới nếu gặp lại người đó bạn có thể nói "It's nice to see you again".

CHÀO HỎI KHÔNG TRANG TRỌNG TRONG TIẾNG ANH (INFORMAL WAYS)
- Cách chào hỏi không trang trọng lại thường được sử dụng thường xuyên trong các mối quan hệ thân thiết, không cần câu nệ, giữ kẻ. Thường được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày.
6. Chào hỏi bằng: How are you? (informal)
- Cách đọc: /hɑʊ-wɑːr-ju/ - ban (anh, chị) khỏe không ?
- Chúng ta cũng có thể chào hỏi người khác bằng một câu hỏi ở dạng thân mật: "How are you?", đây là cách không trang trọng và thường dùng cho những trường hợp không cần giữ kẻ.

7. Chào hỏi bằng: How are you doing ? và How's it going ? (informal)
- How are you doing ?-  /hɑʊ-wɑːr-ju-ˈdu·ɪn/?: bạn thế nào ? khỏe không ?
- How's it going ? /hɑʊ-sɪt-goɪn/: bạn thế nào ? mọi chuyện thế nào ?
- Đây là cách nói gần gủi hơn của "How are you?". Nếu bạn muốn nói một cách lịch sự thì dùng "how are you?", nếu người bạn gặp đã gần gủi hơn thì có thể nói "how are you doing?" hay "how's it going". Lúc phát âm thì thường phát âm đuôi là "du-in" thay vì "du-ing". Để đáp lại câu chào này ta có thể nói "I'm doing well", "It's going well" tùy thuộc vào câu hỏi. Hay chúng ta cũng có thể trả lời vắn tắt "good".

8. Chào hỏi bằng:  Hey, hey man, hey + tên, hi (informal) 
Hi:  /hɑɪ/: chào.
- Hey:  /heɪ/: chào
-  Chúng ta cũng có thể sử dụng hey, hey + tên người, hi để chào hỏi thay vì dùng hello. Cách chào này thường phổ biến nhiều hơn trong giới trẻ. Trong khi "hi" có thể được sử dụng trong hầu hết các trường hợp giao tiếp, bạn chỉ nên dùng "hey" với người bạn đã từng gặp. Nếu bạn nói "hey" với môt người là họ sẽ lúng túng và cố nghĩ xem họ đã gặp bạn ở đâu. Bạn cũng có thể nói "hey man" để chào một người đàn ông. Đôi khi bạn cũng có thể nói "hey man" để chào một người con gái trẻ hơn bạn, nhưng chỉ dùng khi người đó với bạn khá gần gủi. Ngoài cách dùng để chào hỏi thì "hey" còn được dùng để gọi sự chú ý của ai đó.

9. Chào hỏi bằng: Good to see you; Nice to see you. (informal)
Good to see you: /ɡʊd-tə-si-ju/: rất vui gặp bạn, rất vui được làm quen
- Chúng ta dùng "good to see you" và "nice to see you" để chào hỏi thân mật bạn bè, người thân, đồng nghiệp khi gặp lại sau một khoảng thời gian. Chào chào hỏi này bằng tiếng Anh thường đi kèm với những cái bắt tay và ôm sau một khoảng thời gian gặp lại (tùy thuộc vào mức độ thân mật).


10. Chào hỏi bằng "Long time no see" hay "It's been a while". (informal)
Long time no see: /lɔŋ-taɪm-noʊ-si/: lâu lắm mới gặp !
- It's been a while: /ɪts-bɪn-əˈwɑɪl/: lâu lắm mới gặp !
- Đây là cách chào hỏi không trang trọng bằng tiếng Anh, sử dụng khi bạn gặp lại một người quen sau một khoảng thời gian dài. Sau khi chào hỏi bằng cách này chúng ta thường hỏi thêm một số câu như "how are you?", "how have you been?", "what's new?"

13 tháng 7 2018

ai muốn k vào đây nhanh lên mik còn mấy lượt hỏi nữa thui

13 tháng 7 2018

dịch từ tiễng anh sang tiếng việt

Các ting đi skrrrahh (ah)
Pap, pap, ka-ka-ka (ka)
Skidiki-pap-pap (pap)
Và một pu-pu-pudrrrr-boom (bùng nổ)
Skya (ah)
Du-du-ku-ku-dun-dun (dun)
Poom, poom
Bạn không biết

13 tháng 7 2018

dịch hộ mik 

The ting goes skrrrahh (ah)
Pap, pap, ka-ka-ka (ka)
Skidiki-pap-pap (pap)
And a pu-pu-pudrrrr-boom (boom)
Skya (ah)
Du-du-ku-ku-dun-dun (dun)
Poom, poom
You don' know

dịch :

Các ting đi skrrrahh (ah)
Pap, pap, ka-ka-ka (ka)
Skidiki-pap-pap (pap)
Và một pu-pu-pudrrrr-boom (bùng nổ)
Skya (ah)
Du-du-ku-ku-dun-dun (dun)
Poom, poom
Bạn không biết

13 tháng 7 2018

BTS hả ?

13 tháng 7 2018

sugar: đường

13 tháng 7 2018

khinh bỉ

13 tháng 7 2018

slightly

/'slaitiɳli/

- UK

PHÓ TỪ

1. qua, sơ, hơi.

2. mỏng mảnh, yếu ớt.

13 tháng 7 2018

1b,2b,3b,4c,5d,6c

13 tháng 7 2018

1. this

2.hotel

3.idea

4.weight

5.matter

6. wall

13 tháng 7 2018

1 .How many member are there in your family ?

2 .How many window are there in the classroom ?

3 How many .telephone are there in the house ?

4 .How many computer are there in our school ?

5 .How many bookshelf are there in the living room ?

6 .How many teacher are there in our school ?

7 .How many book are there  in your school bag ?

8 .How many student are there in our school ?

9 .How many lamp are there in the living room ?

10 .Desk are there in the classroom ?

k mk nha~~

13 tháng 7 2018

1.How many members are there in your family ?

2.How many windows are there in the class ?

3. How many telephones are there in the house ?

4. How many computers are there in our school ?

5. How many bookshelves are there in the living room ?

6. How many teachers are there in our school ?

7 How many books are there in your school bag ?

8.How many studebts are there in our school ?

9. How many lamps are there in the living room ?

10 . How many desks are there in the classroom ?

13 tháng 7 2018

1 what is his name 

2 what is it 

3 what is her job

4 what are they

5 who is it

6 is her name vy or lan

7 what are mr and mrs tam job

 8 what are there in your house

 9 is it her book 

13 tháng 7 2018

​ĐẶT CÂU VỚI NHỮNG TỪ ĐƯỢC GẠCH CHÂN :

1.HIS NAME IS NAM

.Nam is my student..............................

2.IT'S AN ERASER

.My have two Erasers........................

3.SHE'S A NUSRE

...........................

4.THEY'RE TABLES

............................

5.IT'S MR VIEN

..........................

6.HER NAME IS VI ,NOT LAN

..............................................

7.MR AND MRS TAM ARE ENGINEERS

...........................................................

8.THERE ARE TWO LAMP IN MY HOUSE 

.............................................................

9. IT'S MY BOOK ,NOT HER BOOK

...................................................