Nguyen Thanh Tung
Giới thiệu về bản thân
Ta có
(luôn đúng vì giả thiết và ).
Vậy nếu , thì .
Ta có
(luôn đúng với mọi , ).
Vậy với mọi , ta có .
với n chẵn:
n chia hết cho 3 và chia hết cho 2 => n*(n+1) chia hết cho 6
với n lẻ:
n chia hết cho 3, n+1 chia hết cho 2 => n*(n+1) chia hết cho 6
nếu n lẻ thì n2=n.n=lẻ => n3=n.n.n=lẻ
ví dụ: 33=3.3.3=27 (là số lẻ)
(1) 4P + 5O2 2P2O5
(2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(3) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
(4) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → 6NaCl + Ca3(PO4)2
a. Chất tác dụng với nước ở điều kiện thường là: CaO; P2O5; K.
b. PTHH xảy ra là
CaO + H2O Ca(OH)2 (Canxi hidroxit).
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (Axit phophoric).
K + H2O KOH (Kali hidroxit)
Tổng khối lượng dung dịch sau khi pha là
mdd (sau pha) = 20 + 30 = 50 (gam)
Khối lượng NaCl sau khi trộn là
mNaCl = 20.20% + 30.15% = 4 + 4,5 = 8,5 (g)
Nồng độ % của dung dịch sau khi pha là
C% =
nFe =
PTHH: Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
mol 0,15 --> 0,3 --> 0,15 --> 0,15
a. Thể tích khí thu được ở (đktc) là
V = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
b. Khối lượng dung dịch axit cần dùng là
mct = n.M = 0,3. 36,5 = 10,95 (gam)
(gam)
c. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
Dung dịch sau phản ứng là dung dịch FeCl2
mct = n.M = 0,15. (56+71) = 19,05 (gam)
= 8,4 + 100 - 0,15.3 = 108,1 (gam)
Đổi 500mL = 0,5 (l)
= 0,5.1,2 = 0,6 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
mol 0,6 --> 0,6 --> 0,6
a, Khối lượng muối sắt (II) sunfat là
m = n.M = 0,6 . (56+32 + 16.4) = 91,2 (g)
b, Thể tích khí H2 thu được là
V= n. 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (Lít)
Chất | Phân loại | Tên gọi |
NaOh | Bazo | Natri hidroxit |
Ba(HCO3)2 | Muối | Barii hidrocacbonat |
CO2 | Oxit axit | Cacbon dioxit |
HCl | Axit | Axit clohidric |
Fe3O4 | Oxit bazo | sắt(III) oxit |