Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tính chất của muối sắt(III) SVIP
Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ quặng pirit bằng phương pháp tiếp xúc theo sơ đồ sau:
Quặng pyrit → X → Y → H2SO4
Cho các nhận định sau:
(1) Thành phần chính của quặng pirit là FeS.
(2) X là lưu huỳnh trioxit.
(3) Quá trình chuyển hoá từ X sang Y là quá trình thuận nghịch.
(4) Hấp thụ Y vào trong dung dịch H2SO4 98% tạo ra oleum.
Số nhận định đúng là
Phèn là muối sunfat kép của một cation hoá trị một (như K+ hay NH4+) và một cation hoá trị ba (như Al3+, Fe3+ hay Cr3+). Phèn sắt amoni có công thức (NH4)aFe(SO4)b.nH2O. Hoà tan 48,2 gam phèn trên vào 500 ml nước rồi chia dung dịch thu được thành 2 phần bằng nhau. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần 1 rồi đun sôi dung dịch, lượng NH3 thoát ra phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1 M. Dùng Zn khử hết Fe3+ trong phần 2 thành Fe2+. Để oxi hoá hết Fe2+ thành Fe3+ cần 100 ml dung dịch KMnO4 0,1 M trong môi trường axit.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Fe = 56).
Công thức của phèn sắt amoni trên là
Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4. Cho a gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,72 mol H2SO4 (dư 20% so với lượng phản ứng) thu được 0,15 mol hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tổng khối lượng là 8,6 gam. Mặt khác, hòa tan hết a gam X bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,07 mol hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4 giá trị của m là