Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tính chất của muối sắt(II) SVIP
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Al, CuO và FeO để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Hỗn hợp sau phản ứng được chia thành 2 phần, khối lượng của phần 1 nặng hơn khối lượng phần 2 là 60 gam. Hòa tan phần 1 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X, chất rắn Y và 1,792 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết 1/5 lượng dung dịch X này phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01 M. Phần 2 được hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z và 18,2 g chất rắn. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Z thu được 3,12 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các dung dịch sau: AgNO3, KMnO4/H+, ZnSO4, K2Cr2O7/H+, HNO3 đặc nguội, NaHCO3.
Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ quặng pirit bằng phương pháp tiếp xúc theo sơ đồ sau:
Quặng pyrit → X → Y → H2SO4
Cho các nhận định sau:
(1) Thành phần chính của quặng pirit là FeS.
(2) X là lưu huỳnh trioxit.
(3) Quá trình chuyển hoá từ X sang Y là quá trình thuận nghịch.
(4) Hấp thụ Y vào trong dung dịch H2SO4 98% tạo ra oleum.
Số nhận định đúng là
Phèn là muối sunfat kép của một cation hoá trị một (như K+ hay NH4+) và một cation hoá trị ba (như Al3+, Fe3+ hay Cr3+). Phèn sắt amoni có công thức (NH4)aFe(SO4)b.nH2O. Hoà tan 48,2 gam phèn trên vào 500 ml nước rồi chia dung dịch thu được thành 2 phần bằng nhau. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần 1 rồi đun sôi dung dịch, lượng NH3 thoát ra phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1 M. Dùng Zn khử hết Fe3+ trong phần 2 thành Fe2+. Để oxi hoá hết Fe2+ thành Fe3+ cần 100 ml dung dịch KMnO4 0,1 M trong môi trường axit.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Fe = 56).
Công thức của phèn sắt amoni trên là