Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Bên cửa sổ (Phần 2) SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Chọn tiếng bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, chỉ người thân trong gia đình. (Chọn 2 đáp án)
Cha.
Tre.
Chú.
Chanh.
Câu 2 (1đ):
Chọn tiếng bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, chỉ cây cối. (Chọn 3 đáp án)
chanh.
trúc.
chó.
chim.
chuối.
trâu.
Câu 3 (1đ):
Điền ong hoặc ông vào chỗ trống để được từ ngữ chỉ đồ vật.
cái c
- ong
- ông
- ỏng
- ổng
cái v
- ông
- õng
- ong
- ỗng
Câu 4 (1đ):
Điền ong hoặc ông vào chỗ trống để được từ ngữ chỉ con vật.
con
- ong
- ông
con cá b
- óng
- ống
- ong
- ông
Câu 5 (1đ):
Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen. (Chọn 2 đáp án)
thân tha, thương thiết, thương thuộc, thương thân.
thiết tha, tha thiết, quen thuộc.
thân thương, thân quen, thân thiết, thân thuộc.
quen thương, thiết tha, thiết thương.
Câu 6 (1đ):
vạc
diệc xám rủ nhau về đây làm tổ
chúng gọi nhau
trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước
Chọn dấu câu phù hợp với mỗi ô trống.
Cò
- ,
- !
- ?
- .
- ?
- !
- .
- ,
- ,
- .
- ?
- !
- ?
- ,
- !
- .
- ?
- ,
- .
- !
Câu 7 (1đ):
Chọn các cách đặt câu hỏi phù hợp cho phần in đậm. (Chọn 3 đáp án)
(Câu hỏi sử dụng khi nào, lúc nào hoặc bao giờ)
Bao giờ lớp em thi văn nghệ?
Mẹ gọi Nam dậy lúc nào?
Ông em thường ra sân tập thể dục khi nào?
Bao giờ, ông em thường ra sân tập thể dục?
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng tất cả các con đã quay trở
- lại với hóa học tiếng Việt lớp 2 bộ sách
- chân trời sáng tạo cùng trang web olm.vn
- các con thân mến ngày hôm nay chúng ta
- sẽ cùng đi tìm hiểu phần thứ 2 của bài
- bên cửa sổ để cùng đi luyện tập và tìm
- hiểu thêm những kiến thức về từ và câu
- các con nhé Bây giờ chúng ta sẽ cùng
- bước vào Nhiệm vụ đầu tiên của bài học
- ngày hôm nay
- nhiệm vụ này có yêu cầu như sau các con
- hãy tìm từ 2 đến 3 Từ ngữ chứa tiếng bắt
- đầu bằng chữ chờ hoặc chữ chờ có nghĩa
- là chỉ người trong gia đình và dòng họ
- hoặc để chỉ cây cối đối với những từ để
- chỉ người trong gia đình và dòng họ mà
- bắt đầu bằng chữ chờ hoặc chữ chờ thì cô
- có mẫu là chị vậy Bây giờ các con hãy
- tìm thêm giúp cô trong gia đình còn có
- những từ chỉ Anh bắt đầu bằng chữ chờ
- hoặc chữ chờ
- khi chúng ta có thể tìm thêm một số từ
- ngữ bắt đầu bằng chữ chờ hoặc chữ chờ
- chỉ người trong gia đình dòng họ ngoài
- từ chị là từ tra và từ chú tra
- 232 bố chính là người đàn ông đã sinh ra
- chúng ta còn chú thường được dùng để chỉ
- người em ruột của cha ba bố mình hoặc ở
- một số địa phương thì từ chú còn được sử
- dụng để chỉ người chồng của người gì con
- với những từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng
- chữ chờ hoặc chữ chờ để chỉ cây cối thì
- cô có mẫu là từ tre Vậy tương tự các con
- hãy tìm thêm giúp cô các từ khác thêm
- ứng yêu cầu của đề bài nhé
- khi chúng ta có thể tìm thêm một số từ
- như trúc tranh và chuối là những từ bắt
- đầu bằng chữ chờ hoặc chữ chờ để chỉ các
- loại cây đây đều là những loài cây rất
- quen thuộc đối với chúng ta Đúng không
- các con và ở nhiệm vụ này chúng ta không
- chỉ Tìm các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu
- bằng chữ chờ hoặc chữ chờ mà ta sẽ còn
- đi tìm các từ ngữ chứa tiếng có vần ong
- hoặc vần ông công nghĩa để chỉ đồ vật
- hoặc chỉ còn vật với các từ chỉ đồ vật
- cô có từ cái vòng là một từ chứa vần ong
- vậy các con hãy tìm thêm giúp cô những
- từ chứa vần ong hoặc ông để chỉ các đồ
- vật và các con biết nhé
- chú top có thể tìm thêm một số từ như
- cái cổng và cái võng từ cái cổng có
- tiếng cổng chứa vần âm còn từ cái võng
- có tiếng võng chứa vần ong Vậy còn những
- từ nào đáp ứng yêu cầu của đề bài để chỉ
- còn vật ngoài từ con công theo mẫu các
- con nhỉ
- khi chúng ta có thể tìm thêm một số từ
- ngữ chứa tiếng có vần ong hoặc ông chỉ
- còn vật đó là con ong con cá bống trong
- từ con ong có tiếng ong chứa vần ong còn
- trong từ con cá bống có tiếng bỗng chứa
- vần ông
- vì vậy là chúng ta đã hoàn thành nhiệm
- vụ đầu tiên của bài học ngày hôm nay ta
- sẽ cùng bước sang nhiệm vụ số 2 đó là
- các con hãy ghép các tiếng sau thành từ
- ngữ chỉ tình cảm với nơi Thân Quen ở đây
- cô có 6 tiếng là tiếng thân tiếng quen
- tiếng thiết tiếng tha tiếng thương và
- tiếng thuộc vậy với sau tiếng này chúng
- ta có thể tìm những từ nào nghỉ để có
- thể tìm ra các từ đáp ứng yêu cầu của đề
- bài Các con hãy lấy từng tiếng ghép với
- những tiếng còn lại sau đó chọn ra những
- từ có nghĩa để chỉ tình cảm với nơi thân
- quen vậy Bây giờ các con hãy thực hiện
- dù cổ điều đó qua câu hỏi tương tác sau
- nhé
- ở đầu tiên với từ bắt đầu bằng tiếng
- thân cô có thể có những từ sau tiếng
- thân ghép với tiếng thương cô được từ
- thân thương tiền thân phép với từng quen
- cô được từ Thân Quen tiếng thân khi ghép
- với tiếng thiết cô được từ thân thiết và
- tình thân khi ghép với từ thuộc cô được
- từ thân thuộc từng thân không thể ghép
- với tiếng tha để tạo ra một từ có nghĩa
- chỉ tình cảm với nơi Thân Quen bởi thân
- Tha là một từ không có nghĩa vậy tiếng
- tha thì có thể ghép với tiếng nào nhỉ
- tiếng tha chúng ta sẽ ghép được với
- tiếng thiết để được hai từ là thiết tha
- hoặc ngược lại là tha thiết và cuối cùng
- với tiếng quen cô sẽ ghép với Tiến thuộc
- để được từ thần thuộc vậy là vừa rồi
- chúng ta đã đi ghép được các tiếng ngay
- với nhau để tạo ở những từ ngữ chỉ tình
- cảm với nơi Thân Quen như vậy chỉ với 6
- tiếng mà chúng ta đã ghép được rất nhiều
- các từ đang ứng yêu cầu của đề bài Tiếng
- Việt của chúng ta thật giàu đẹp và phong
- phú Đúng không các con tiếp theo chúng
- ta sẽ bước ra nhiệm vụ liên quan đến
- việc sử dụng các dấu câu đầu tiên các
- con hãy chọn dấu câu phù hợp với mỗi ô
- trống và viết hoa chữ cái đầu câu Nếu
- như trước đó chúng ta đến dấu chấm cô có
- đoạn văn như sau cò vạc diệc xám rủ nhau
- về đây làm tồ Chúng gọi nhau Trêu gạo
- nhau váng cả một vùng sông nước đoạn văn
- này chưa hề có một dấu câu nào cả nhiệm
- vụ của các con là hãy đi tìm các dấu câu
- phù hợp với mỗi ô trống này các con cần
- đọc thật kĩ đoạn văn để xem các ô trống
- này ngăn cách giữa các thành phần có vai
- trò giống nhau trong câu 2 ngăn cách
- giữa ở với nhau từ đó lựa chọn dấu câu
- phù hợp để điền vào ô trống nhé
- khi chúng ta có thể Điền nhưsau cò phẩy
- và phẩy diệc xám rủ nhau về đây làm tổ
- chấm Chúng gọi nhau phẩy trêu ghẹo nhau
- váng cả một vùng sông nước giữa cò và và
- diệc xám chúng ta điền dấu phẩy bởi cò
- và diệc xám là những từ có vai trò giống
- nhau trong câu đều là tên của các loài
- động vật ở Ô chồng thứ ba chúng ta điền
- dấu chấm bởi cò và diệt dám rủ nhau về
- đây làm tổ đã tạo thành một câu hoàn
- chỉnh tiếp theo ở giữa cụm từ gọi nhau
- và trêu ghẹo nhau chúng ta điền dấu phẩy
- bởi giống với cò và diệc xám thì gọi
- nhau và trêu ghẹo nhau có vai trò giống
- nhau trong câu đều để chỉ các hành động
- của cò và và diệc xám
- ô ô trống Cuối cùng thì được nhiên chúng
- ta sẽ điền dấu chấm bởi Đây là điểm kết
- thúc của câu văn thứ hai trong bài và vì
- ở ô trống thứ ba chúng ta điền dấu chấm
- cho nên từ chúng chúng ta phải viết hoa
- các con hãy ghi nhớ những điều này để
- chúng ta sử dụng dấu câu cho thành thạo
- không nhầm lẫn khi viết câu viết đoạn
- các con nhé chúng ta sẽ cùng đến với
- phần thứ hai của nhiệm vụ này đó là dùng
- từ ngữ khi nào lúc nào bao giờ đặt câu
- hỏi cho các từ ngữ in đậm cô có 3 câu
- buổi sáng Ông em thường ra sân tập thể
- dục mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ tuần sau
- lớp em thì phần nhẹ các Từ in đậm là
- buổi sáng lúc 6 giờ và tuần sau các từ
- buổi sáng lúc 6 giờ và tuần sau có điểm
- chung là đều để ở thời gian Chính vì thế
- chúng ta sẽ dùng các từ khi nào lúc nào
- và bao giờ là những từ để hỏi về thời
- gian để đặt câu hỏi cho các từ ngữ in
- đậm này cô có câu mẫu như sau xanh sớm
- đường phố bắt đầu nhộn nhịp chúng ta sẽ
- đặt câu hỏi cho từ sáng sớm Chúng ta có
- thể đặt như sau khi nào đường phố bắt
- đầu nhộn nhịp Hoàng ta cũng có thể đẩy
- từ để hỏi này xuống cuối câu khi đó thì
- ta có câu đường phố bắt đầu nhộn nhịp
- khi nào vậy Bây giờ các con Hãy dựa vào
- mẫu câu này chọn các từ khi nào lúc nào
- và bao giờ để đặt câu hỏi cho các từ ngữ
- in đậm trong ba câu này các con lưu ý
- chúng ta cần lựa chọn các từ khi nào lúc
- nào và bao giờ cho phù hợp với hoàn cảnh
- của câu văn ví dụ với câu văn đầu tiên
- một buổi sáng Ông em thường ra sân tập
- thể dục chúng ta không nên sử dụng từ
- bao giờ để đặt câu nếu sử dụng từ bao
- giờ chúng ta sẽ có câu là bao giờ ông em
- thường ra sân tập thể dục đọc lên rất
- không hợp lý Đúng không các con vậy dựa
- vào những điều khu vực gợi ý và dựa vào
- cầu mẫu các con Hãy đặt câu hỏi giúp cô
- nhé
- khi chúng ta có thể đặt những câu hỏi
- như sau
- Ừ
- ông em thường ra sân tập thể dục khi nào
- hoặc ngược lại ta cũng có thể đạt là khi
- nào ông em thường ra sân tập thể dục
- tiếp theo mẹ gọi Nam dậy lúc nào hoặc
- ngược lại ta có câu Lúc nào mẹ gọi làm
- dậy và với câu cuối cùng thì ta đặt là
- bao giờ lớp em thi văn nghệ hoặc ngược
- lại ta cũng có thể đạt lạ lớp em thi văn
- nghệ bao giờ
- đây chỉ là một trong rất nhiều cách đặt
- câu hỏi cho các từ ngữ in đậm này câu
- đầu tiên chúng ta cũng có thể sử dụng từ
- lúc nào để đặt câu ngược lại câu thứ hai
- ta cũng có thể sử dụng từ khi nào để đặt
- câu và đặc biệt câu cuối cùng chúng ta
- có thể sử dụng cả bao giờ lẫn khi nào và
- lúc nào để đặt câu như vậy khi đặt câu
- hỏi về thời gian các con hãy lựa chọn
- những từ để hỏi sao cho phù hợp cho câu
- hỏi của mình nhé và nhiệm vụ này cũng đã
- kết thúc bài học ngày hôm nay của chúng
- ta tại đây Cảm ơn tất cả các con đã chú
- ý quan sát và lắng nghe hẹn gặp lại các
- con ở những bài giảng tiếp theo cùng
- org.vn
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây