Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Trắc nghiệm SVIP
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?
Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là
Kim loại sắt phản ứng với khí clo, đun nóng thu được sản phẩm là
Dãy các kim loại phản ứng được với nước giải phóng khí hidro là
Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH giải phóng khí H2.
Điểm khác nhau cơ bản quyết định tính chất giữa gang và thép là
Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên?
Khi cho thanh kẽm vào dung dịch FeSO4 thì khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào so với ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Al, Mg vào binhg đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7g. Khối lượng của nhôm là
Hoà tan 9g hỗn hợp nhôm, magiê vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là
Nhúng một lá sắt có khối lượng 29 gam vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá sắt rửa nhẹ sấy khô và cân nặng 31 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng đồng tạo thành là
Cho a gam FeCO3 vào dung dịch HCl dư. Sau đó dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của a là
Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.
C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.
Thứ tự sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học là
Nhúng một cây đinh sắt có khối lượng 2 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau phản ứng, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì đinh sắt có khối lượng 2,4 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng muối sắt tạo thành lần lượt là
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây