Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Thực hành tiếng Việt: Đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh SVIP
ĐẢO NGỮ, CÂU HỎI TU TỪ, TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
1. Xác định biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó.
a. Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
- Biện pháp đảo ngữ: Lom khom dưới núi; Lác đác bên sông.
- Tác dụng: Nhấn mạnh sự vất vả, đói nghèo, lam lũ của người dân vùng Đèo Ngang; sự thưa thớt, vắng vẻ, bé nhỏ, tiêu điều hoang vắng ở nơi đây.
b. Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
(Trần Tế Xương)
c. Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
(Huy Cận)
d. Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng Tám
(Tố Hữu)
2. Chỉ ra biện pháp tu từ đảo ngữ trong những câu in đậm dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi biện pháp tu từ đó đối với việc liên kết câu.
a. Chúng nó đã giở ra với chị biết bao là trò mua vui. Nào nhảy nô, nào hú tim, nào đánh rồng rắn. Những cuộc vui ấy chị còn nhớ rành rành.
(Ngô Tất Tố)
b. Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành. […] Hành thì nhà thị may lại còn.
(Nam Cao)
- Tác dụng: Đảo ngữ tạo sự liên kết giữa hai câu. Từ "Hành" đầu câu trùng lặp với từ "hành" có trong câu trước.
3. Xác định câu hỏi tu từ trong những câu dưới đây. Nêu tác dụng của mỗi câu hỏi tu từ đó.
a. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ)
b. Vì sao hỡi miền Nam yêu dấu
Người không hề tiếc máu hi sinh?
Vì sao hỡi miền Nam chiến đấu
Người hiên ngang không chịu cúi mình?
(Tố Hữu)
c. Con gái tôi vẽ đây ư? (Tạ Duy Anh)
4. Ghép các từ tượng hình, từ tượng thanh (in đậm) ở cột A với nghĩa phù hợp ở cột B:
A. Từ tượng hình, từ tượng thanh |
B. Nghĩa |
a. Ậm ọe quan trường miệng thét loa (Trần Tế Xương) |
1. (vóc dáng) bé nhỏ quá mức |
b. Lom khom dưới núi, tiều vài chú (Bà Huyện Thanh Quan) |
2. dài hoặc cao quá, mất cân đối |
c. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà (Bà Huyện Thanh Quan) |
3. ở tư thế còng lưng xuống |
d. Đôi mắt lão ầng ậng nước… (Nam Cao) |
4. thưa và rải rác mỗi chỗ, mỗi lần một ít |
e. Hoài Văn lầm rầm khấn… (Nguyễn Huy Tưởng) |
5. (tiếng nói) nhỏ, thấp, đều đều, nghe không rõ |
g. Dế Choắt người… dài lêu nghêu… (Tô Hoài) |
6. (nước mắt) nhiều, dâng đầy khóe mắt, như chực tuôn chảy ra |
h. Chú bé loắt choắt (Tố Hữu) |
7. (tiếng nói) bị cản trong cổ họng, nghe không rõ |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây