Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Mạo từ SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
I. MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH A/AN.
Cách dùng |
Ví dụ |
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. để chỉ một người,một vật được đề cập đến lần đầu, người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó. |
I saw a boy in the street. người nghe chưa biết cụ thể là cậu bé nào,cậu bé chưa được đề cập đến trước đó. |
“a, an ” dùng trước danh từ đếm được số ít , để chỉ 1 người,1 vật nói chung,có tính khái quát,nêu 1 thành viên bất kì của 1 loại. |
An owl can see in the dark. = Owls can see in the dark ( bất kỳ con cú nào - hầu hết các con cú nói chung - đều có thể nhìn trong bóng tối.) |
II. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH THE.
Mạo từ xác định “The” được dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Ví dụ, the boy,the boys, the food…
Cách dùng |
Ví dụ |
“ The” được dùng trước danh từ chỉ người/vật đã xác định cụ thể hoặc đã được đề cập tới trước đó- người nghe hiểu người nói về người/vật nào. |
-Did you lock the car? ( cả người nói ,người nghe đều biết về chiếc xe hơi này: xe của bạn/ xe của chúng ta). -His car struck a tree, you can still see the mark on the tree. (tree” trong mệnh đề thứ 2 đã được đề cập tới trước đó trong mệnh đề thứ nhất). |
“ the” được dùng để nói đến 1 vật cụ thể, 1 nhóm người/vật cụ thể. |
The cars in this parking lot belong to people who work here. (Những chiếc xe cụ thể trong bãi đỗ này). -The sugar on the table is from Cuba. (cụ thể là đường ở trên bàn). |
“ the” dùng trước danh từ chỉ vật là duy nhất,vật gì đó chỉ có một trong môi trường quanh ta: the earth, the sun, the moon, the world, the equator, the Prime Minister, the capital, the universe, the environment… |
-The earth goes around the sun, and the moon goes around the earth. - Madrid is the capital of Spain. |
“ the” được dùng để ám chỉ tới thế giới xung quanh ta hoặc những thứ chúng ta đều biết. |
-We had a sight seeing tour around the city.( thành phố). - Life would be quieter without the telephone. ( máy móc) |
“ the” đứng trước tên các quốc gia có từ “ Republic, State, Kingdom, Union” hoặc tên các quốc gia ở số nhiều. |
-The United States, the Philippines, The United Kingdom, the Dominican Republic, the Netherlands… |
“ The” đứng trước tên các đại dương, sông ngòi, kênh đào, nhóm hồ, quần đảo, dãy núi, biển. |
-Đại dương: The Pacific ( Ocean), The Alantic ( Ocean), the Indian (Ocean)… -Biển: The Red Sea, the Black Sea, the Baltic… - Sông: The River Nile, the Volga, the Thames, the Amazon… - Kênh đào: The Panama Canal… - Nhóm hồ,quần đảo: The Great Lakes, The British Isles… - Dãy núi: The Rocky Mountain, The Himalayas, the Andes, The Alps… |
Không dùng mạo từ với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được khi nói về những thứ chung chung |
Passwords protect our personal information. Cars have wheels. (xe hơi nói chung) Tigers are in danger of becoming extinct. |
Không dùng mạo từ với các bữa ăn, tháng, thứ, mùa, dịp đặc biệt của năm. |
See you on Thursday. I started the course in January. My country is lovely in Spring. I visit my grandparents on New Year’s Day. |
Không dùng mạo từ với hầu hết tên người hoặc tên địa điểm ( hầu hết tên quốc gia, tiểu bang, lục địa, thành phố, thị trấn). |
Lục địa: Africa, Europe, Asia. Quốc gia: France, Japan, New Zealand. Tiểu bang: Texas, Floria, California Thành phố,thị trấn: New York, Bristol, Cairo. |
Không dùng mạo từ với các khu vực, hồ, núi, đồi, đảo. |
Hồ: Lake Geneva, Lake Michigan Đảo: Bereca, Sicily. Núi: Mount Everest. Đồi: North Hill |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây